Content text Bài 36. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN.pdf
Trang 1 BÀI 36: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN Mục tiêu ❖ Kiến thức + Trình bày được sơ đồ tổng quát về chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên. + Phát biểu được khái niệm chu trình sinh địa hóa. Phân tích được nguyên nhân làm cho vật chất quay vòng. + Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước). ❖ Kĩ năng + Đọc tài liệu về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển. + Quan sát, phân tích tranh hình các chu trình sinh địa hóa.
Trang 2 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. Một chu trình sinh địa hóa gồm có các thành phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất (trong đất, nước,...). 2.1. Chu trình cacbon • Cacbon trong sinh quyển tồn tại ở dạng khí CO2 và cacbônat trong đá vôi. • Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2) thông qua quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ. • Cacbon trao đổi trong quần xã thông qua chuỗi và lưới thức ản. • Khí CO2 thải vào khí quyển qua hô hấp của sinh vật, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, núi lửa. • Hiện nay do các hoạt động của con người cùng với việc chặt phá rừng đã làm cho nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên. Đó là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng lên và gây thêm nhiều thiên tai. Hình 36.1. Chu trình Cacbon 2.2. Chu trình nitơ • Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là 1 khí trơ. • Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối NH4 (amôn), NO3 (nitrat). • Các muối trên được hình thành bằng con đường cố định N2 trong tự nhiên nhờ con đường vật lí, hóa học và sinh học. Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm,... Hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử (N2) cho đất, nước và bầu khí quyển. • Chu trình nitơ khép kín nhờ vi khuẩn; một phần lắng đọng trong lớp trầm tích.
Trang 3 Hình 36.2. Chu trình Nitơ 2.3. Chu trình nước • Nước là thành phần không thể thiếu của cơ thể và chiếm phần lớn khối lượng của cơ thể sinh vật. • Giữa cơ thể và môi trường luôn xảy ra quá trình trao đổi nước. • Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, phần lớn tích lũy trong đại dương, sông, suối, ao, hồ,... • Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng hơi nước do thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. Hình 36.3. Chu trình nước: • Các biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Bảo vệ môi trường không khí, đất, nước, trồng cây xanh giảm lượng khí thải vào môi trường. + Sử dụng hợp lí tiết kiệm nguồn nước sạch. • Ví dụ về các khu sinh học trên cạn của Việt Nam: các khu rừng bảo vệ và Vườn quốc gia như Vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Nam Cát Tiên,... Khu sinh học dưới nước: Khu bảo vệ Hòn Mun - Khánh Hòa,...
Trang 4 3. Sinh quyển • Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên Trái Đất hoạt động như một hệ sinh thái lớn nhất. • Sinh quyển dày khoảng 20 km, bao gồm các lớp đất dày khoảng vài chục mét, lớp không khí cao 6 - 7 km và lớp nước đại dương sâu tới 10 - 11 km. • Sinh quyển được chia thành nhiều vùng sinh thái khác nhau, tùy theo các đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật sống trên đó. Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học. + Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật của vùng đó. + Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm: đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới,... + Các khu sinh học dưới nước bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Ví dụ mẫu Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 200): Hãy trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh địa hoá trên Trái Đất? Hướng dẫn giải • Chu trình sinh địa hoá trên Trái Đất là chu trình trao đổi các chất vô cơ (các nguyên tố C, H, O, N, S, P,...) trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường. Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển. • Trong nội bộ quần xã, sinh vật sản xuất qua quá trình quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường. Trao đổi vật chất giữa các sinh vật trong quần xã được thực hiện thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Vật chất được chuyển từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2,... tới bậc cao