Content text Lớp 11. Đề giữa kì 2 (Đề số 3).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2 ? A. Benzene. B. Acetylene. C. Ethane. D. Butane. Câu 2. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. C 3 H 8 . B. C 4 H 10. C. C 6 H 14 . D. CH 4 . Câu 3. Chất đầu tiên thuộc cùng dãy đồng đẳng alkene là A. C 2 H 2 . B. C 2 H 4 . C. CH 4 . D. C 6 H 6 . Câu 4. Dãy đồng đẳng của alkyne có công thức tổng quát là A. C n H 2n + 2 (n 2). B. C n H 2n (n 2). C. C n H 2n - 2 (n 3). D. C n H 2n - 2 (n 2). Câu 5. Phản ứng nào sau đây đã tạo thành sản phẩm không tuân theo đúng quy tắc Markovnikov? A. CH 3 CH=CH 2 + HCl → CH 3 CHClCH 3 . B. (CH 3 ) 2 C=CH 2 + HBr → (CH 3 ) 2 CHCH 2 Br. C. CH 3 CH 2 CH=CH 2 + H 2 O H CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 . D. (CH 3 ) 2 C=CH-CH 3 + HI → (CH 3 ) 2 CICH 2 CH 3 . Câu 6. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. HIO 4 . B. C 3 H 3 N. C. CH 2 BrCl. D. C 6 H 6 O. Câu 7. Styrene có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH=CH2 CH3 . B. CH=CH2 . C. CH=CH2 CH3 . D. CH2CH3 . Câu 8. Các alkene không có các tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây? A. Tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ. B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. C. Có nhiệt độ sôi thấp hơn alkane phân tử có cùng số nguyên tử carbon. D. Không dẫn điện. Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene? A. Khó hơn phản ứng cộng chlorine vào ethylene. B. Xảy ra với điều kiện ánh sáng tử ngoại và đun nóng. C. Sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane. D. Tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng là 1 : 1. Câu 10. Hợp chất X là đồng đẳng của benzene. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng carbon bằng 90,566%. Khi phản ứng với bromine (có mặt bột iron, đun nóng) X chỉ tạo ra một sản duy nhất. Tên của X là A. m-xylene. B. 1,4-dimethylbenzene. C. ethylbenzene. D. o-xylene. Câu 11. Tên gọi của chất nào sau đây không đúng? Mã đề thi: 333
A. but-2-ene . B. 3-methylbut-1-yne . C. 2,2,4-trimethylpentane . D. 1-ethyl-2-methylbenzene . Câu 12. Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là A. 2-methylbut-2-ene. B. 3-methylbut-2-ene. C. 3-methylbut-3-ene. D. 2-methylbut-3-ene. Câu 13. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,.. thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. methane. D. chloroethane. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong công nghiệp hoá dầu, phản ứng cracking được dùng để điều chế các hydrocarbon mạch ngắn từ các alkane mạch dài. B. Trong công nghiệp, alkene được lấy từ sản phẩm của quá trình cracking và reforming hydrocarbon mạch dài. C. Trong công nghiệp hoá dầu, phản ứng reforming được dùng để điều chế các hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng từ các alkane mạch không phân nhánh. D. Trong công nghiệp, các alkene được điều chế bằng phản ứng dehydrate hoá các alcohol. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Alkane X có công thức cấu tạo: CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 3 . a. Tên gọi của alkane X là butane. b. Isobutane là đồng phân cấu tạo với alkane X. c. Butane được dùng làm nhiên liệu (khí gas hóa lỏng). d. Cho alkane X tác dụng với khí chlorine (ánh sáng, tỉ lệ mol 1 : 1), thu được 3 sản phẩm thế monochloro. Câu 2. Cho 30 mL dung dịch HNO 3 đặc và 25 mL dung dịch H 2 SO 4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30°C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60°C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt. a. Sulfuric acid vai trò là chất oxi hoá. b. Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene. c. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm là phản ứng cộng nhóm nitro vào vòng benzene. d. Nitric acid đóng có vai trò chất xúc tác. Câu 3. Cho hình vẽ mô tả dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm điều chế acetylene và thử tính chất của acetylene: