Content text 01. Đề thi thử TN THPT Form 2025 - Môn Hóa Học - THPT Lương Tài 2 - Bắc Ninh (Lần 1).docx
Trang 3/3 – Mã đề 007 Câu 22: Tiến hành thí nghiệm: - Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 mL dầu dừa và 6 mL dung dịch NaOH 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp. - Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. a. Thí nghiệm trên xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. b. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. c. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng. d. Trong thí nghiệm này, thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy thì hiện tượng xảy ra tương tự nhau. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Cho dãy các dung dịch: glucose, fructose, saccharose, ethanol, glycerol. Có bao nhiêu dung dịch trong dãy hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam? Câu 24: Cho 180 gam dung dịch glucose 1% vào lượng dư dung dịch dung dịch Ag(NH 3 ) 2 OH, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? Câu 25: Xà phòng hóa 8,8 gam ethyl acetate bằng 150 mL dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu? Câu 26: Methyl salixylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau: HOC 6 H 4 COOH + CH 3 OH ⇋ HOC 6 H 4 COOCH 3 + H 2 O. Để sản xuất 7,6 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salixylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salixylate và hiệu suất phản ứng tính theo salixylic acid là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn tới hàng phần chục) Câu 27: Nhà máy T sử dụng mỡ động vật để sản xuất bánh xà phòng. Trong một loại mỡ lợn X có chứa 44,5% khối lượng tristearin; 44,2% khối lượng triolein; 8,06% khối lượng tripalmitin và 3,24% tạp chất trơ. Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí: STT Nội dung Đơn giá 1 Mỡ lợn 30.000 đ/1kg 2 Dung dịch NaOH 40% 19.000 đ/1kg 3 Phụ gia + chất độn 100.000 đ/1kg 4 Nhân công, máy móc, chi phí khác 2.500 đ/100 gam thành phẩm Biết hiệu suất phản ứng xà phòng hóa là 80%; tất cả các muối sinh ra từ phản ứng đều dùng làm xà phòng; khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 75% về khối lượng còn lại là phụ gia và chất độn; mỗi bánh có khối lượng tịnh là 90 gam (khối lượng tịnh là khối lượng của một vật thể nhưng không tính bao bì kèm theo); X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ). Giá tiền của 1 bánh xà phòng mà nhà máy trên sản xuất ra là a nghìn VNĐ. Giá trị của a là bao nhiêu? (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục) Câu 28: Aspirin là loại thuốc dùng để trị các chứng đau đầu, đau cơ, hạ sốt. Một viên nén thường chứa 325 mg aspirin và các tá dược khác. Biết công thức aspirin như sau: o-CH 3 COO-C 6 H 4 -COOH. Khối lượng KOH cần để tác dụng hết với aspirin có trong 2 viên nén là bao nhiêu miligam? (Làm tròn đến hàng đơn vị) ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trang 4/3 – Mã đề 007 ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Phần I 1C 2C 3B 4D 5A 6A 7A 8A 9D 10C 11C 12C 13B 14B 15A 16A 17D 18B Phần II Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án 19 a Đ 21 a Đ b Đ b S c S c Đ d S d Đ 20 a Đ 22 a Đ b Đ b Đ c S c S d S d S Phần III Câu Đáp án Câu Đáp án 23 4 26 23,3 24 2,16 27 7,46 25 10,2 28 607 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: C 2 H 6 là hợp chất hữu cơ. Câu 2: Ở điều kiện thường, ethylene làm mất màu dung dịch nước Br 2 : CH 2 =CH 2 + Br 2 → CH 2 Br-CH 2 Br Câu 3: Công thức cấu tạo thu gọn của formaldehyde là HCHO. Câu 4: Glycerol C 3 H 5 (OH) 3 có công thức phân tử C 3 H 8 O 3 . Câu 5: CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa (sodium acetate) + C 2 H 5 OH