Content text Chủ đề 1 – Mô hình động học phân tử chất khí.pdf
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 1 Ví dụ 1. Trong quá trình bơm xe đạp, khi lốp xe đã gần căng, càng về cuối của mỗi lần bơm ta càng thấy khó nén pit – tông xuống. Hãy giải thích. Hướng dẫn giải: Trong quá trình bơm xe đạp, khi lốp xe đã gần căng, càng về cuối của mỗi lần bơm ta càng thấy khó nén pit-tông xuống. Vì lượng khí bơm vào lốp xe đã đầy, mật độ phân tử khí gần như đã chiếm đầy chỗ bên trong lốp, số lượng các va chạm giữa phân tử khí với nhau và thành bên trong lốp tăng lên đáng kể, áp suất tác dụng lên pit-tông đủ lớn, do đó ta cảm thấy khó nén. Ví dụ 2. Khi sản xuất vỏ bình chứa khí gas, khí oxygen, các nhà sản xuất thường sử dụng vật liệu là thép không gỉ hoặc nhôm có bề dày đủ lớn để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Hãy giải thích điều này Hướng dẫn giải: Khi sản xuất vỏ bình chứa khí gas, khí oxygen, các nhà sản xuất thường sử dụng vật liệu là thép không gỉ hoặc nhôm có bề dày đủ lớn để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Vì khí gas, khí oxygen này ở trạng thái nén, có áp suất rất lớn. Ví dụ 3. Coi Trái Đất là một khối cầu bán kính 6 400 km, nếu lấy toàn bộ số phân tử nước trong 1,0 g hơi nước trải đều trên bề mặt trái Đất thì mỗi mét vuông trên bề mặt Trái Đất có x. 10 7 phân tử nước? Biết khối lượng mol của phân tử nước khoảng 18 g/mol. Tìm x (làm tròn để chữ số một chữ số thập phân) Hướng dẫn giải: - Số mol 1g hơi nước: ( ) m 1 n mol M 18 = = - Số phân tử nước: N = n.NA. - Diện tích mặt cầu là 2 3 2 2 S 4 r 4 .(6400.10 ) (m ) = = - Số phân tử nước trên 1 mét vuông: ( ) 23 7 2 3 1 6,02 10 N 18 N ' 6,5.10 x 6,5 S 4 6400 10 = = = Câu 1. Khi án pit-tông bơm xe đạp, hie ̣n tượng nào sẽxảy ra với khítrong bơm? A. Thể tích bình chứa khí giảm. Áp suất khí trong bình giảm. B. Thể tích bình chứa khí giảm. Áp suất khí trong bình tăng. C. Thể tích bình chứa khí tăng. Áp suất khí trong bình giảm. D. Thể tích bình chứa khí tăng. Áp suất khí trong bình tăng. Câu 2. Các phân tử khí ở áp suất thấp và nhiệt độ tiêu chuẩn có các tính chất là Chuyên đề 1 KHÍ LÍ TƯỞNG Chủ đề 1 MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ I Bài tập mẫu II BÀI TẬP TRÊN LỚP 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 3 Câu 12. Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng? A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua. B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua. C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm. D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình. Câu 13. Khi nhiệt độ trong một bình giảm, áp suất của khối khí trong bình cũng giảm đó là vì A. số lượng phân tử tăng. B. phân tử khí chuyển động chậm hơn. C. phân tử va chạm với nhau nhiều hơn. D. khoảng cách giữa các phân tử tăng. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất khí? A. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử là rất yếu. B. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và dễ nén. C. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. D. Các phát biểu A, B, C đều đúng. Câu 15. Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như: A. Chất điểm không có khối lượng. B. Những đối tượng không tương tác nhau và có thể tích bằng không. C. Chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. D. Chất điểm có khối lượng hút lẫn nhau và có thể tích khác không Câu 16. Một lượng khí có khối lượng là 30kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hydrogen và carbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Khí này là A. CH3 B. C2H2 C. C2H4 D. CH4 Câu 17. Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác họcBrown, ngườiAnh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được: A. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. B. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. C. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. D. Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. Câu 18. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown là chuyển động gì? A. Chuyển động đều B. Chuyển động định hướng C. Chuyển động tròn D. Chuyển động hỗn độn Câu 19. Chuyển động nào kể sau không phải là chuyển động Brown? A. Hạt phấn hoa chuyển động trong nước. B. Hạt khói bụi chuyển động trong không khí. C. Chuyển động hỗn loạn của nguyên tử, phân tử. D. Bụi than chuyển động trong rượu. Câu 20. Nhà bác học nào sau đây là người đầu tiên giải thích đầy đủ về chuyển động của hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown A. Isaac Newton B. Galileo Galilei C. Brown D. Einstein Câu 21. Chuyển động nào sau đây là chuyển động Brown? A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước. B. Chuyển động có hướng của dòng electron trong dây dẫn điện. C. Chuyển động của hạt bụi nhỏ trong không khí.
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 12 4 D. Chuyển động rơi của quả dừa. Câu 22. Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng trong nước về mọi phía trong chuyển động Brown là do: A. nguyên tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. B. phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa. C. phân tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. D. Cả ba lí do trên. Câu 23. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown chứng tỏ: A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước. B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa. C. Các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động. D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. Câu 24. Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử khí là không đúng? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra B. Các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng giữa hai lần va chạm. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. D. Các phân tử chuyển động không ngừng. Câu 25. Giải thích vì sao các hạt bụi nhỏ li ti chuyển động hỗn loạn không ngừng trong không khí? A. Do có gió làm hạt bụi chuyển động B. Do hạt bụi nhẹ nên dẽ ̃bay C. Do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng va chạm với các hạt bụi trong quá trình chuyển động làm hạt bụi chuyển động hỗn loạn không ngừng theo D. Tất cả đều đúng Câu 26. Khi xịt nước hoa ở một góc của căn phòng thì ta vẫn ngửi được hương thơm ở một vị trí khác, vì: A. Quạt máy thổi hương thơm bay xa hơn. B. Nồng độ hương thơm trong lọ quá nhiều. C. Khi xịt nước hoa ra khỏi lọ, nước hoa sẽ ở thể hơi nên các hạt chuyển động tự do khắp căn phòng. Vì thế, ta ngửi được hương thơm ở khắp nơi trong căn phòng. D. Tất cả các ý trên đều sai. Câu 27. Tính chất nào sau đây không phải là của chất khí A. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. B. Dễ nén. C. Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng. D. Không được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Câu 28. Theo thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử khí A. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. B. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng thấp. C. có kích thước đáng kể so với khoảng cách giữa chúng. D. luôn dao động quanh vị trí cân bằng cố định. Câu 29. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng. B. Có các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. C. Có thể nén được dễ dàng. D. Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng. Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của các phân tử khí?