PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 5. TỔNG ÔN 01.docx

1 ĐỀ ÔN TẬP KIẾN THỨC VẬT LÍ 12 CT MỚI_CHƯƠNG I_VẬT LÍ NHIỆT BÀI TẬP NĂNG LỰC & CẤP ĐỘ TƯ DUY Họ và tên………………………………………………………………...................…Trường…………..……….…..…......…...…. 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ 70 0 C vào 100 g chất lỏng ở 20°C. Cân bằng nhiệt đạt được ở 30 0 C. Nhiệt dung riêng của chất rắn A. tương đương với nhiệt dung riêng chất lỏng. B. nhỏ hơn nhiệt dung riêng chất lỏng. C. lớn hơn nhiệt dung riêng chất lỏng. D. không thể so sánh được với vật liệu ở thể khác. Câu 2. Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn A. thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi. B. khi bay hơi toả nhiệt lượng vào chỗ da đó. C. khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể. D. khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó. Câu 3. Nhiệt lượng được truyền vào hỗn hợp nước đá để làm tan chảy một phần nước đá. Trong quá trình này, hỗn hợp nước đá A. thực hiện công. B. có nhiệt độ tăng lên. C. có nội năng tăng lên. D. thực hiện công, có nhiệt độ tăng và nội năng cũng tăng. Câu 4. Một khối chất (có thể là chất rắn kết tinh, hoặc chất lỏng, hoặc chất khí) đang nhận nhiệt lượng nhưng nhiệt độ của nó không thay đổi. Khối chất đó A. là chất khí. C. là chất rắn. B. là chất lỏng. D. đang chuyển thể. Câu 5. Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có...(1)... nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho...(2)... của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là A. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”. B. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”. C. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ”. D. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”. Câu 6. Một học sinh, sau khi biết đến thí nghiệm nổi tiếng của Joule, đã phát triển một thiết bị đạp xe cố định (tập gym), có thể chuyển đổi toàn bộ năng lượng tiêu hao thành nhiệt để làm ấm nước. Cần bao nhiêu cơ năng để tăng nhiệt độ của 300 g nước 20°C đến 95°C? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). A. 94500 J. B. 22000 J. C. 5400 J. D. 14 J.
2 Câu 7. Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 5,0.10 2 kg đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 25,0 kg nước cách nhiệt tốt. Khi
3 vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước. Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 1,00.10 2 m với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/(kg.K), g = 9,81 m/s 2 . A. 15 K. B. 4,7 K. C. 6,1 K. D. 18 K. 2. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 8. Khi nước trong bình đang sôi thì năng lượng mà nước nhận được từ nguồn nhiệt Phát biểu Đún g Sai a. được chuyển hoá thành động năng của các phân tử nước. Đ b. không làm tăng nhiệt độ. Đ c. không làm tăng động năng chuyển động trung bình của nước trong bình. S d. dùng để chuyển thể lỏng sang thể hơi. Đ Câu 9. Khi bay hơi, các phân tử chất lỏng thoát ra ngoài làm mất đi năng lượng dưới dạng động năng (của các phần tử thoát) dẫn đến Phát biểu Đún g Sai a. nội năng của khối chất lỏng giảm. Đ b. nhiệt độ của khối chất lỏng giảm. Đ c. quá trình đông đặc chuyển sang thể rắn. S d. thể tích khối chất lỏng tăng S Câu 10. Nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt độ nóng chảy là thông tin, giúp người ta làm gì? Phát biểu Đún g Sai a. Xác định được năng lượng cần cung cấp cho lò nung, thời gian nung. Đ b. Xác định thời điểm đổ kim loại nóng chảy vào khuôn, thời điểm lấy sản phẩm ra khỏi khuôn. Đ c. Lựa chọn vật liệu chế tạo hợp kim phù hợp với từng yêu cầu sử dụng khác nhau Đ d. Tách các kim loại nguyên chất ra khỏi quặng hỗn hợp. Đ Câu 11. Nhiệt hoá hơi riêng là thông tin cần thiết để thiết kế chế tạo các sản phẩm của sử dụng hiện tượng hoá hơi nhằm tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường. Ví dụ như Phát biểu Đún g Sai a. các nhiệt kế cảm ứng nhiệt. S b. các thiết bị làm lạnh. Đ c. nồi hấp tiệt trùng. Đ d. thiết bị xử lí rác thải ứng dụng công nghệ nhiệt hoá hơi. Đ
4 Câu 12. Một hệ làm nóng nước bằng năng lượng mặt trời có hiệu suất chuyển đổi 25%; cường độ bức xạ mặt trời lên bộ thu nhiệt là 1000 W/m 2 ; diện tích bộ thu là 4,00 m. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). Phát biểu Đún g Sai a. Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 4200 W. Đ b. Trong 1,00 h, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 14,4 MJ. Đ c. Trong 1,00 h, phần năng lượng chuyển thành năng lượng nhiệt là 36,0 MJ. S d. Nếu hệ thống đó, làm nóng 30,0 kg nước thì trong khoảng thời gian 1,00 giờ nhiệt độ của nước tăng thêm 28,6°C. Đ Câu 13. Một bình đun nước nóng bằng điện có công suất 9,0 kW. Nước được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng 5,8.10 -2 kg/s. Nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là 15°C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kgK. Bỏ qua mọi hao phí. Phát biểu Đún g Sai a. Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là 50°C. S b. Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt tăng gấp đôi. S c. Nếu công suất điện giảm 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là 35 °C. Đ d. Để điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khỏi buồng đốt, ta có thể thay đổi: công suất điện; lưu lượng dòng nước; nhiệt độ nước đi vào. Đ Câu 14. Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy của nước ở 0°C là 3,34.10 5 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/kgK; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C là 2,26.10 6 J/kg. Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? Phát biểu Đún g Sa i a.Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6 860 J. S b. Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600 J. S c. Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở 100°C là 42 500 J S d. Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là 60280 J. Đ

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.