PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHỦ ĐỀ 8. DẠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ - HS.docx


2 Có bao nhiêu quần thể chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. (VD – Đề Sở Nghệ An) Ở người, bệnh Z do allele a gây ra, allele A quy định không bị bệnh. Khảo sát bệnh này trong 2 quần thể người, thu được kết quả sau: Quần thể 1: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Quần thể 2: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. Một cặp vợ chồng đều bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng này là A. 1/4. B. 2/33. C. 1/66. D. 1/132. Câu 9: (NB – Đề Sở Hà Tĩnh) Ở một loài cá nhỏ, gene A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với allele a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gene là 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số allele A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo có thể được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây? A. 0,8 A → 0,9 A → 0,7 A → 0,6 A → 0,5 A → 0,4 A → 0,3 A → 0,2 A → 0,1 A. B. 0,9 A → 0,8 A → 0,7 A → 0,6 A → 0,5 A → 0,4 A → 0,3 A → 0,2 A → 0,1 A. C. 0,1 A → 0,2 A → 0,3 A → 0,4 A → 0,5 A → 0,6 A → 0,7 A → 0,8 A → 0,9 A. D. 0,9 A → 0,8 A → 0,7 A → 0,6 A → 0,5 A → 0,6 A → 0,7 A → 0,8 A → 0.9 A. Câu 10: (NB – Đề THPT Chuyên Lê Quý Đôn) Xét một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có 2 alen A và a, trong đó có 4% gene aa. Tần số tương đối của allele A và allele a trong quần thể đó là: A. 0,6 A ; 0,4 a. B. 0,8 A ; 0,2 a. C. 0,84 A ; 0,16 a. D. 0,64 A ; 0,36 a. Câu 11: (TH – Đề THPT Hoàng Hóa) Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1. Tần số tương đối của các allele A, a lần lượt là A. 0,3; 0,7. B. 0,8; 0,2. C. 0,7; 0,3. D. 0,2; 0,8. Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo: Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do allele lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Câu 12: (NB – Đề THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành) Tần số allele quy định lông mượt là bao nhiêu? A. 0,7. B. 0,3. C. 0,09. D. 0,91. Câu 13: (TH – Đề THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành) Tỷ lệ chồn có lông mượt mà ông ta nhận được trong thế hệ F 1 theo lý thuyết là bao nhiêu %? A. 94,7%. B. 5,3%. C. 91%. D. 94,5%. Câu 14: (TH – Đề THPT Triệu Sơn) Đồ thị trên mô tả sự biến động tần số allele, tần số kiểu gene (gene quy định một tính trạng có 2 allele là A và a, allele trội là trội hoàn toàn, thuộc NST thường) qua các thế hệ của một quần thể sinh vật trong điều kiện không có đột biến, khả năng sống của các kiểu gene là như nhau, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li với các quần thể khác. Các đường I, II, III, a, b là biểu thị cho tần số kiểu gene , allele qua các thế hệ.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.