Content text 2. File lời giải (GV).docx
va chạm, phân tử gần như tự do và chuyển động thẳng đều c) Khi chưa va chạm, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên có thể bỏ qua x d) Các phân tử khí có khối lượng không đáng kể x Lời giải: a) Đúng → Mô hình khí lí tưởng giả thiết các phân tử coi như chất điểm, bỏ qua thể tích riêng. b) Đúng → Đúng với giả thiết: giữa hai lần va chạm, phân tử chuyển động thẳng đều. c) Đúng → Tương tác giữa các phân tử được bỏ qua, chỉ xét khi va chạm. d) Sai → Mỗi phân tử vẫn có khối lượng xác định, không thể bỏ qua. Câu 5. (TH) Trong các nhận đinh sau đây về nội dung của thuyết động học phân tử khí, nhận định nào đúng, sai ? Phát biểu Đún g Sai a) Chất khí gồm tập hợp rất nhiều các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa chúng. x b) Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh. x c) Trong quá trình chuyển động, các phân tử khí va chạm với thành bình chứa, gây ra áp suất lên thành bình. x d) Trong quá trình chuyển động, các phân tử khí va chạm với thành bình chứa, và dính vào thành bình x Lời giải: a) Đúng → Đây là giả thiết cơ bản: kích thước phân tử rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. b) Đúng → Chuyển động hỗn loạn, không ngừng; nhiệt độ càng cao thì động năng phân tử càng lớn. c) Đúng → Va chạm của các phân tử vào thành bình tạo nên áp suất khí. d) Sai → Phân tử khí không dính vào thành bình, mà chỉ va chạm đàn hồi. Câu 6. (TH) Trong các nhận định sau đây về chất khí, nhận định nào đúng, sai ? Phát biểu Đún g Sai a) Các phân tử khí không thể bị nén lại. x b) Các phân tử khí có thể mở rộng để lấp đầy bất kỳ không gian nào mà chúng được đặt vào. x c) Các phân tử khí luôn giữ cùng một mức độ năng lượng x d) Sự chuyển động của các phân tử khí có thể tạo ra nhiệt. x Lời giải: a) Sai → Chất khí dễ bị nén do khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước phân tử. b) Đúng → Khí có tính chất chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.