Content text Bài 13_ _Đề bài.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 2 Ví dụ: Ta có thể tìm BCNN(6,8) theo các bước sau: Bước 1. Phân tích 6 và 8 ra thừa số nguyên tố 3 6 2 3; 8 2 2 2 2 . = × = × × = Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng của 6 và 8 lần lưọt là 2 và 3 Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố 2 và 3 , ta chọn luỹ thừa với số mũ lớn nhất - Số mũ lớn nhất của 2 là 3; ta chọn 3 2 . - Số mũ lón nhất của 3 là 1; ta chọn 1 3 . Bước 4. Lấy tích của các luỹ thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất cần tìm 3 1 BCNN(6,8) 2 3 24 = × = . Lí thuyết: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn luȳ thừa với số mũ lớn nhất Bước 4. Lấy tích của các luȳ thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất cần tìm. Ví dụ 4: Tìm BCNN (40,48). Giải Ta có 3 4 : 40 2 .5;48 2 .3 = = . Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng của 40 và 48 , đó là 2,3,5. Số mũ lớn nhất của 2 là 4; Số mũ lớn nhất của 3 là 1; Số mũ lớn nhất của 5 là 1. Vậy 4 BCNN(40, 48) 2 3.5 240 = = . . Ví dụ 5: Tìm BCNN(32,24,48). Giải 5 3 4 Ta có: 32 2 ; 24 2 .3; 48 2 .3. = = = Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng của 32, 24, 48, đó là 2 và 3. Số mũ lớn nhất của 2 là 5; Số mũ lớn nhất của 3 là 1. Vậy 5 BCNN(32, 24, 48) 2 .3 96 = = . Chú ý: Nếu a M b thì BCNN( , ) a b a = . Chẳng hạn:BCNN(48,16) 48 = . III. ỨNG DỤNG BỘI CHUNG NHỎ NHẤT VÀO CỘNG, TRỪ CÁC PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU Ví dụ: Thực hiện phép tính: 5 7 12 18 + . - Ở tiểu học, ta đã làm như sau: Quy đồng mẫu hai phân số bằng cách chọn mẫu chung là tích của hai mẫu: Mẫu chung = = 12.18 216 . Ta có 5 7 5.18 7.12 90 84 174 29 : 12 18 12.18 18.12 216 216 36 + + = + = = = .