PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Mức độ 3_Vận dụng – Vận dụng cao_Có lời giải chi tiết.pdf

Mức độ 3: Vận dụng – Vận dụng cao Câu 1: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản. B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh. D. bắt nguồn từ thực tiễn. Câu 2: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ. C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng Câu 3: Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách A. Chính trị là trọng điểm B. Văn hóa là trọng điểm C. Quân sự là trọng điểm D. Kinh tế là trọng điểm. Câu 4: Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi lý do nào sau đây A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất. B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn D. Thúc đẩy và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn Câu 5: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Đầu tư vào khoa hoc ̣ C. Sự bùng nổ thông tin D. Mọi phát minh về khoa học kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học Câu 6: Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là gì? A. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ. B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật. C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kỹ thuật phát triển D. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản. Câu 7: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam? A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc. B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước. D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Câu 8: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ Câu 9: Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa A. Khai thác được nguồn lực trong nước B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ D. Tăng cường hợp tác quốc tế Câu 10: Nhân loại đã trải qua các cuộc khoa học - kĩ thuật nào? A. Cuộc Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XIX B. Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX C. Cuộc Cách mạng kĩ thuật và Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX D. Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XX Câu 11: Sự ra đời của vũ khí hạt nhân chứng tỏ A. Khoa học – kĩ thuật là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia. B. Những thành tựu của Khoa học – kĩ thuật nếu không được sử dụng trên tinh thần nhân văn cao cả thì cũng có thể trở thành những mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống con người. C. Con người đã đạt đến đỉnh cao về trình độ chinh phục tự nhiên. D. Đáp ứng được yêu cầu ngày càng cấp thiết về nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Câu 12: Cách mạng khoa học – kĩ thuật có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội của các nước tư bản phát triển? A. Giai cấp nông dân giảm. B. Giai cấp công nhân giảm. C. Tầng lớp tri thức giảm. D. Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học giảm. Câu 13: Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX và cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XX là A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người. C. Do yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới. D. Do yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh. Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B. Trình độ của người lao động còn thấp. C. Trình độ quản lí còn thấp. D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. Câu 15: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là A. am hiểu luật pháp quốc tế. B. cạnh tranh lành mạnh. C. giữ vững độc lập chủ quyền D. bình đẳng trong cạnh tranh. Câu 16: Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới? A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh. C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực. Câu 17: Điền vào chỗ (....) cụm từ thích hợp: Toàn cầu hóa là ....(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là...(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những....(3) to lớn. A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi. B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi. C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức. D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức. Câu 18: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược? A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới C. Kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu Câu 19: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới. C. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Câu 20: Tính hai mặt của toàn cầu hoá là A. Tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa B. Vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước C. Nguy cơ mất bản sắc dân tộc

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.