Content text 34. Bài 36.Dieu hoa moi truong trong co the nguoi. 3.docx
DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - HÓA HỌC - KNTT - NHÓM THẦY DTT Giáo viên thực hiện:...................................... Trang 2 điều hòa hàm lượng đường glucose trong máu; hàm lượng này được duy trì ổn định chủ yếu nhờ hoạt động của gan. Khi nồng độ glucose trong máu cao, tuyến tụy tăng tiết insulin, làm các tế bào cơ thể tăng nhận glucose, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ, dẫn đến nồng độ glucose trong máu giảm xuống trở về mức bình thường. Câu 4: Dựa vào thông tin trong Bảng 40.1, cho biết khi nào thì một người bị bệnh tiểu đường hoặc có nguy cơ bị bệnh tiểu đường. Hướng dẫn giải Một người bị bệnh tiểu đường hoặc có nguy cơ bị bệnh tiểu đường khi chỉ số đo nồng độ đường trong máu lúc đói, chưa ăn uống gì (kể cả hút thuốc lá) lớn hơn hoặc bằng 6,5%; hoặc chỉ số đo tại thời điểm bất kì lớn hơn 11,1%. Câu 5: Một bệnh nhân tiểu đường và một bệnh nhân Gout có kết quả xét nghiệm máu như phiếu a, b dưới đây. Hãy nhận xét về chỉ số glucose, chỉ số uric acid trên phiếu kết quả xét nghiệm của hai bệnh nhân này so với chỉ số bình thường. Phiếu kết quả xét nghiệm Hướng dẫn giải Nhận xét về chỉ số glucose, chỉ số uric acid trên phiếu kết quả xét nghiệm của hai bệnh nhân này: - Bệnh nhân thứ nhất (bệnh nhân tiểu đường) có chỉ số glucose là 14,5 mmol/L cao hơn rất nhiều so với chỉ số bình thường là 3,9 – 6,5 mmol/L. - Bệnh nhân thứ hai (bệnh nhân Gout) có chỉ số uric acid là 500 µmol/L khá cao so với chỉ số bình thường là 208 – 428 µmol/L. E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Soạn 15 câu trắc nghiệm: + (5 câu hiểu + 3 câu vận dụng = 8 câu (có 3 câu có ứng dụng thực tế hoặc hình ảnh, phát triển năng lực). MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết) Câu 1. Môi trường trong của cơ thể gồm A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết. C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể.
DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - HÓA HỌC - KNTT - NHÓM THẦY DTT Giáo viên thực hiện:...................................... Trang 4 A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn. B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn. C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn. D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể. Câu 3. Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng? A. Suy dinh dưỡng. B. Đau dạ dày. C. Giảm thị lực. D. Tiêu hóa kém. Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người? A. Hình đĩa, lõm hai mặt. B. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán. C. Màu đỏ hồng. D. Tham gia vào chức năng chuyển khí. Câu 5. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì? A. Thức ăn, nước, muối khoáng. B. Oxy, thức ăn, muối khoáng. C. Vitamin, muối khoáng, nước. D. Nước, thức ăn, oxy, muối khoáng. MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu Câu 1. Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao? A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em. B. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở. C. Vì ở những nước này, động thực vật không tích lũy đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất. D. Tất cả các phương án trên. Câu 2. Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây? A. Đồ ăn nhanh. B. Nước uống có ga. C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột. D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh. Câu 3. Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất? A. Tai. B. Hậu môn. C. Miệng. D. Nách.