PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 1 - HS.docx


7 Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) She is keen on cooking. (Cô ấy mê nấu ăn.) I’m into doing DIY. (Tôi thích tự mình làm.) Khi muốn dùng các cụm từ trên để diễn tả sự không thích, chúng ta thêm not vào sau động từ be. Example: I’m not crazy about surfing the net. (Tôi không mê lướt net.) He is not interested in messaging friends. (Anh ấy không thích nhấn tin cho bạn bè.) My sister is not into drawing. (Em gái tôi không mê vẽ.)  Word form Verb Noun Adjective Adverb adore adoration adorable adorably addict addiction addicted addictive enjoy enjoyment crazy crazily craziness expectation expectancy expectance expectant communicate communication communicant communicative prefer preference preferable preferably satisfy satisfaction satisfactory snowboarding snowboard snowboarder socialise socialization socialite socialist B. GRAMMAR 1. Verbs of liking/ disliking (Các động từ chỉ sự yêu ghét) Các động từ chỉ sự yêu ghét phổ biến Các động từ chỉ sự yêu ghét trong tiếng Anh thường bao gồm các từ sau: adore rất thích, mê fancy mến, thích enjoy thưởng thúc prefer thích hơn love yêu dislike không thích like thích hate ghét detest căm ghét 2. Cách dùng động từ theo sau động từ chỉ sự yêu ghét Khi có một động từ chỉ hành động khác theo sau động từ chỉ sự yêu ghét, ta phải dùng động từ đó ở dạng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên mẫu có to (to V). - Các động từ chỉ sự yêu ghét chỉ có thể được theo sau bởi danh động từ: adore, enjoy, fancy, dislike, detest. Thomas adores snowboarding. Linda detests doing puzzles. - Các động từ chỉ sự yêu ghét được theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to: like, love, hate, prefer. We love going/ to go to the cinema. He hates getting up/ to get up early. 3. Giới thiệu thêm về danh động từ và động từ nguyên mẫu có “to” a. Danh động từ (V-ing) + Danh động từ là dạng động từ thêm –ing và được dùng như một danh từ.  Đứng sau một số động từ để làm tân ngữ. admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, finish, imagine, keep, mind, mention, miss, I don’t mind helping you with the homework
7 Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) postpone, practice, risk), suggest, ...  Đứng đầu câu làm chủ ngữ. Cycling is my favorite sport.  Đứng sau động từ be để làm bổ ngữ. His hobby is walking in the park.  Đứng sau một số cụm động từ đặc biệt. be busy, be used to), can’t help, can’t bear/ can’t stand, get used to, look forward to, what/ how about...?, go V-ing We look forward to receiving your answer. What about having some coffee? Let’s go swimming!  Đứng sau các giới từ hoặc liên từ: at (tại), about (khoảng, về), in (trong), on (trên), from (từ), to (đến), after (sau), before (trước), when (khi), … Have you ever thought about leaving the city? You should turn off the lights when leaving the room.  Một số cấu trúc câu đặc biệt có dùng danh động từ: S + spend/ waste + time/ money + V-ing It’s no use /no good/ no point in/ worth + V-ing I spent a day making this paper ship. It’s no use persuading him. It’s worth asking for help. b. Động từ nguyên mẫu có to (to-V) + to-infinitive là dạng nguyên thể của động từ có thêm to đứng phía trước.  Đứng sau một số động từ để làm tân ngữ: afford, agree, appear, ask, decide, demand, encourage, expect, fail, force, hesitate, intend, invite, hope, learn, manage, order, persuade, plan, refuse, pretend, promise, remind, seem, tell, tend, threaten, urge, want, wish, … He wants to go out at night.  Đứng đầu câu làm chủ ngữ. To have a strong body, Hang does exercise regularly.  Đứng sau động từ be làm bổ ngữ. What he likes is to take a walk every evening.  Đứng sau tính từ làm tân ngữ. I’m glad to play with you.  Đứng sau các từ để hỏi. what (gì, nào), where (ở đâu), when (khi nào), which (cái nào, người nào), who (ai), how (như thế nào), ... She doesn’t know what to do.  Đứng sau tân ngữ của động từ khác để làm bổ ngữ. My parents want me to go to bed early. 4. Các động từ theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to nhưng có nghĩa khác nhau  Các động từ remember (nhớ), forget (quên), regret (nuối tiếc) dùng ỏ dạng V-ing nghĩa là việc đã xảy ra rồi. Ngược lại, nếu dùng với to-infínitive thì sự việc chưa xảy ra. Example: I remember meeting you some times before. (Tôi nhớ là đã gặp bạn vài lần trước đây.) Remember to do your homework! (Nhớ làm bài tập về nhà!)  Động từ stop ở dạng V-ing nghĩa là dừng làm việc gì đó. Ngược lại, với to-infínitive là dừng lại để làm việc khác. Example: We stopped talking when the teacher came in. (Chúng tôi dừng nói chuyện khi thầy giáo vào lớp.) I stopped to talk with him. (Tôi dừng lại để nói chuyện với ông ấy.)  Động từ try dùng ở dạng V-ing nghĩa là thử làm gì đó. Ngược lại, với to-infinitive nghĩa là cố gắng. Example: He tried pressing Esc key, but the computer didn’t respond. (Anh ấy thử nhấn phím Esc nhưng máy tính không phản hồi.) He tried to finish the test on time, but he failed. (Anh ấy cô'gắng làm bài thi cho kịp giờ nhưng đã thất bại.)
7 Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) C. PRONUNCIATION Sound /u:/ and /ʊ/ 1. Nguyên âm dài /u:/ a. Cách phát âm - Môi mở tròn, hướng ra ngoài. - Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên. - /u:/ là nguyên âm dài. Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài. b. Dấu hiệu nhận biết âm /u:/  Dấu hiệu 1: “o” được phát âm là /u:/ trong một vài từ thông dụng có tận cùng bằng o hoặc o + phụ âm. do /du:/ làm move /mu:v/ cử động lose /lu:z/ mất, đánh mất prove /pru:v/ chứng minh tomb /tu:m/ mộ, mồ remove /rɪ'mu:v/ xóa bỏ, loại bỏ  Dấu hiệu 2: “u” được phát âm là /u:/ blue /blu:/ màu xanh lam flute /flu:t/ ống sáo brutal /bru:tl/ thô bạo, dã man lunar /ˈluːnər/ thuộc về Mặt trăng salute /sə’lu:t/ sự chào mừng lunacy /'lu:nəsɪ/ sự điên rồ  Dấu hiệu 3: “oo” được phát âm là /u:/ food /fu:d/ đồ ăn, thực phẩm too /tu:/ cũng pool /pu:l/ bể bơi tool /tu:l/ đồ dùng tooth /tuːθ/ cái răng goose /gu:s/ con ngỗng spoon /spu:n/ cái thìa bamboo /ˌbæmˈbuː/ cây tre  Dấu hiệu 4: “ou” được phát âm là / u:/ trong một số trường hợp group /gru:p/ một nhóm, một đám troupe /tru:p/ gánh hát douche /du:ʃ/ vòi hoa sen wounded /’wu:ndɪd/ bị thương  Dấu hiệu 5. “ui” được phát âm là / u:/ trong một số trường hợp bruise /bru:z/ vết thương, vết bầm tím da bruit /bru:t/ tin đồn, tiếng đồn fruit /fru:t/ trái cây juice /dʒuːs/ nước cốt, nước trái cây cruise /kru:z/ cuộc đi chơi trên biển cruiser /ˈkruːzər/ tàu tuần dương recruit /rɪ'kru:t/ mộ binh, tuyển lính Ngoại lệ: fluid /'flu: ɪd/ chất lỏng, lỏng ruin /'ru: ɪn/ sự đổ nát, vết tích đổ nát

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.