PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 26 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 26 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các hình dưới đây thì hình nào sau đây mô tả sự hình thành liên kết σ giữa các orbital? (1) (2) (3) (4) A. Hình (1) B. Hình (2) C. Hình (3) D. Hình (4) Câu 2. Chất nào sau đây thường được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt (nước máy)? A. Chlorine. B. Oxygen. C. Nitrogen. D. Fluorine. Câu 3. Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Sợi bông được lấy từ quá của cây bông thuộc loại tơ nào sau đây? A. tơ hóa học. B. tơ tổng hợp. C. tơ tự nhiên. D. tơ bán tổng hợp. Câu 4. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất polyhydroxyl carbonyl? A. CH 3 CH 2 COOCH 3 B. CH 2 OH[CHOH] 3 COCH 2 OH. C. HOCH 2 CH 2 CH 2 OH. D. HOCH 2 CH 2 CHO Câu 5. Phát biểu nào sau đây về phức chất [Ag(NH 3 ) 2 ] + là đúng? A. Phức chất này được tạo ra bằng phản ứng trực tiếp giữa Ag với NH 3 . B. Số phối tử trong cầu nội của phức chất trên là 3. C. Liên kết giữa NH 3 với ion Ag + trong phức chất là liên kết cho – nhận. D. Phức chất trên thuộc loại phức chất không mang điện. Câu 6. Trong công nghiệp, một lượng lớn NaHCO 3 và Na 2 CO 3 được sản xuất theo phương pháp Solvay:  Cho khí CO 2 (lấy từ nhiệt phân đá vôi) vào dung dịch chứa sodium chloride (NaCl) bão hoà và ammonia (NH 3 ) bão hoà. CO 2 (aq) + H 2 O(l) + NH 3 (aq) + NaCl(aq) ⇀ ↽ NH 4 Cl(aq) + NaHCO 3 (s) (1)  NaHCO 3 tách ra đem nhiệt phân thu được soda: 2NaHCO 3 0 t  Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O (2)  NH 4 Cl được sử dụng để tái tạo NH 3 bằng cách tác dụng với Ca(OH) 2 tạo ra từ CaO. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng (1) xảy ra được là do NaHCO 3 có độ tan kém hơn nên bị kết tinh trước. B. Trong thực tế sản xuất, người ta đun nóng hỗn hợp các chất tham gia phản ứng (1) để thu được Na 2 CO 3 ngay.

A. Thành phần chính của khoáng vật dolomite là CaCO 3 . MgCO 3 . B. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng với nước tạo ra khí hydrogen và hydroxide kim loại. C. Nguyên tố calcium có nhiều trong sữa, ngũ cốc, các loại hạt, rau cải, hải sản,.. D. Khi đốt đơn chất hay hợp chất của Ca cho ngọn lửa có màu đỏ cam. Câu 12. Cho các chất sau: methylamine, dimethylamine, glycerol, aniline. Số chất phản ứng với HNO 2 tạo khí nitrogen là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 13. Một mắt xích của cellulose có cấu trúc như sau: O OH OH HO O O (1) (2) (3) (4) (5) Acyl hóa cellulose bằng tác nhân (CH 3 CO) 2 O (xt H 2 SO 4 ) thấy tạo thành cellulose triacetate. Các nguyên tử oxygen ở vị trí nào (trong mỗi mắt xích) đã tham gia phản ứng? A. Vị trí (1), (3), (5). B. Vị trí (2), (3), (5). C. Vị trí (2), (3), (4). D. Vị trí (3), (4), (5) Câu 14. Cho các phát biểu sau: (1) Đun chất béo với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol. (2) Thủy phân hoàn toàn 442 kg chất béo (có chứa 75% triolein về khối lượng) trong dung dịch KOH dư thu được 500 kg xà phòng chứa 75% potassium oleate về khối lượng. X (3) Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis. (4) Chất giặt rửa tổng hợp có thể sử dụng được với nước cứng, xà phòng thì không nên vì tạo kết tủa và gây hỏng quần áo. (5) Xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường. (6) Khi hòa tan xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp vào nước sẽ tạo dung dịch có sức căng bề mặt lớn làm cho vật cần giặt dễ thấm ướt. Có bao nhiêu phát biểu sai ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 15. Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây? A. Carbon dioxide. B. Muối ăn. C. Sodium hydroxide. D. Ammonia. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II). B. Dung dịch FeCl 3 phản ứng được với kim loại Mg dư thì thu được kim loại Fe. C. Phần trăm khối lượng của O trong oxit sắt từ là 72,41% D. Trong dãy điện hóa, kim loại Na có tính khử mạnh hơn Al. Câu 17. Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại X có thể là A. Ba hoặc Al. B. Li hoặc Be. C. Ca hoặc Mg. D. Na hoặc K. Câu 18. Cho sơ đồ phản ứng: (a) CH≡CH HCN X (b) X  Polymer Y
(c) X + CH 2 =CH-CH=CH 2  Polymer Z. Các chất Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polymer nào sau đây? A. Tơ nitron và cao su buna-S. B. Tơ capron và cao su buna. C. Tơ nylon-6,6 và cao su chloroprene. D. Tơ olon và cao su buna-N. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Năm 2024, các nhà khoa học Trung Quốc đã thiết kế hệ thống để thu giữ khí CO 2 và sản xuất khí H 2 , hệ thống này được minh họa trong hình dưới đây: hơi nước Thiết bị nung CaCO3 CaO CaCO3 Thiết bị hấp thụ CaO Thiết bị làm mát Thiết bị phản ứng nhiên liệu CH4(H2O) Nhiên liệu khí tái tạo Thiết bị phản ứng không khí NiO Ni Không khí O2 , N2 không khí thiếu oxygen Cho các phát biểu sau: a. Trong thiết bị phản ứng không khí thì phản ứng xảy ra là phản ứng thủy phân. b. Phản ứng xảy ra trong thiết bị hấp thụ CaO là CaO + H 2 O  Ca(OH) 2 0 r298H0 c. Biết trong khí tái tạo gồm H 2 , CO, CO 2 , CH 4 và H 2 O. Giữa CH 4 và NiO xảy ra các phản ứng sau: CH 4 + 2NiO 0t 2H 2 + CO 2 + 2Ni và CH 4 + NiO 0t H 2 + CO + Ni. d. Trong thiết bị phản ứng hấp thụ CaO cũng xảy ra phản ứng chuyển hóa hơi nước (phản ứng giữa CO với hơi nước hoặc giữa CH 4 với hơi nước). Cho biết 1 mol CH 4 phản ứng với hơi nước tạo thành CO 2 và H 2 sẽ hấp thụ 165 kJ nhiệt lượng. Còn 1 mol CH 4 phản ứng với hơi nước tạo thành CO và H 2 sẽ hấp thụ 206 kJ nhiệt lượng. Biến thiên enthalpy của phản ứng CO(g) + H 2 O(g) 0t H 2 (g) + CO 2 (g) là 165 kJ. Câu 2. Một học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân 100 mL dung dịch CuSO 4 0,5M, sử dụng bộ dụng cụ được mô tả như hình bên.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.