Content text Lớp 10. Đề cuối kì 1 (Đề 7).docx
c) Công thức oxide cao nhất của X có dạng 23XO . d) Các ion 2Y và 3Z có cùng số electron ở lớp vỏ. Câu 2. Cho nguyên tố: F (Z = 9), Na (Z = 11), H (Z = 1). a) Na dễ nhận 1 electron để tạo ion Na + . b) NaF là hợp chất ion, tan tốt trong nước tạo dung dịch dẫn điện. c) Trong phân tử F 2 có một liên kết cộng hóa trị. d) Phân tử HF tan nhiều trong nước do tạo được liên kết hydrogen với H 2 O. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của Neon (Ne) được xác định theo phổ khối lượng như sau: Giá trị nguyên tử khối trung bình của Ne là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có 3 electron độc thân ở lớp L, số electron ở lớp vỏ của X là bao nhiêu? Câu 3. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11), K (Z = 19), Mg (Z = 12), F (Z = 9), Al (Z = 13), S (Z = 16). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ electron bền vững như Ne (Z = 10). Câu 4. Tổng số liên kết σ giữa các nguyên tử trong phân tử C 2 H y là 7. Giá trị của y là bao nhiêu? PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Cobalt có ba đồng vị: (chiếm 98% số nguyên tử), và với nguyên tử khối trung bình là 58,982. Đồng vị phóng xạ phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. a) Đồng vị nào của cobalt chiếm chủ yếu trong tự nhiên, vì sao? b) Xác định thành phần phần trăm về số nguyên tử của đồng vị phóng xạ . Câu 2 (1,0 điểm). Nguyên tố X, Y, T liên tiếp trong cùng nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. X ở chu kì 2 và Z X < Z Y < Z T . a) Xác định số thứ tự ô nguyên tố của X, Y trong bảng tuần hoàn. b) So sánh tính kim loại của X, Y, T và giải thích. Câu 3 (1,0 điểm). Ion Na + đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể hấp thụ một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo lượng ion Na + nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg mỗi ngày đối với một người lớn để đảm bảo sức khỏe. a) Giả sử, nếu một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na + mà người ấy nạp vào cơ thể có vượt mức giới hạn cho phép không? b) Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất NaCl, biết Na (Z = 11), Cl (Z = 17) . ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA B D D C D C D B A A A D Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S b Đ b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 20,2 3 4 2 7 4 6 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 (1 điểm). a) chiếm chủ yếu trong tự nhiên, vì chiếm phần trăm số nguyên tử lớn nhất. b) Co 59.9860x58(2x) A58,982x0,1% 100 Câu 2 (1 điểm). a) X thuộc chu kì 2 nhóm IIA ⇒ Z X =4 Y thuộc chu kì 3 ⇒ Z Y = 4 + 8 = 12 b) Tính kim loại tăng dần: X < Y < T; vì cùng nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng giảm dẫn đến khả năng nhường electron tăng → tính kim loại tăng. Câu 3 (1 điểm). a) số mol NaCl = số mol ion Na + Khối lượng ion Na + nạp vào cơ thể là: . 23 = 1,966 gam = 1966 mg Ta có: 500 < 1966 < 2300 → không vượt mức giới hạn cho phép. Na + Cl → Na + + Cl - 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 1s 2 2s 2 2p 6 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 Na + + Cl − → NaCl ------------------------- HẾT -------------------------