Content text CD25 Exercise 1.3 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP Exercise 1.3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. B 2. B 3. A 4. D 5. D 6. B 7. D 8. D 9. C 10. B 11. A 12. B 13. C 14. B 15. A 16. B 17. A 18. C 19. B 20. B 21. B 22. C 23. D 24. B 25. D 26. A 27. C 28. B 29. A 30. C 31. D 32. D 33. A 34. A 35. B 36. D 37. B 38. B 39. A 40. D 41. D 42. C 43. A 44. A 45. A 46. A 47. C 48. D 49. A 50. D Question 1: She is attending the seminar with a view to _________more qualifications. A. acquire B. acquiring C. have acquired D. having acquired Đáp án B Dịch: Cô ấy đang tham dự hội thảo với mục đích đạt được trình độ cao hơn => Căn cứ vào cấu trúc: *With a view to doing something: với ý định, mục đích làm gì *Note: không chọn D vì ta chỉ dùng dạng “having Vp2” để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ; trong khi ở đây đang diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, không liên quan đến quá khứ nên không xét đến. Question 2: _________ every major judo title, Mark retired from international competition. A. When he won B. Having won C. On winning D. Winning Đáp án B Dịch: Khi đã giành được mọi danh hiệu Judo chính, Mark đã rút khỏi các cuộc thi quốc tế. => Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ: - When + S1 + V1 +….., S1 + V2 + …. => (when/on) + V1_ing…., S1 + V2….(rút gọn khi động từ ở thể chủ động) Tuy nhiên, xét theo ngữ cảnh ta thấy câu đang diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ, và vế đầu xảy ra trước nên ta dùng dạng “Having + Vp2”(chủ động) nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Question 3: When she __________ her mistake, she apologized. A. realized B. realize C. has realized D. was realizing Đáp án A Dịch: Khi cô ấy nhận ra sai lầm của mình, cô ấy đã xin lỗi. => Căn cứ vào ngữ cảnh của câu cho thấy câu đang diễn tả hai hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ nên lần lượt chia động từ hai vế đều ở thì quá khứ đơn. Question 4: Not only _________among the largest animals that ever lived, but they are also among the most intelligent. A. some whales B. they are whales C. whales D. are whales Đáp án D Dịch: Cá voi không chỉ là những động vật lớn nhất trong các loài từng tồn tại, mà chúng còn là một trong những loài thông minh nhất. => Căn cứ vào cấu trúc đảo ngữ với “not only, ….but…also…”: *Not only + trợ động từ (aux) + S + V, but…also….”: không những…..mà còn…..
Question 5: _______, he couldn’t finish that test in 60 minutes. A. Intelligent as was the boy B. As intelligent the boy was C. As the boy was intelligent D. Intelligent as the boy was Đáp án D Dịch: Mặc dù cậu bé thông minh như vậy, nhưng cậu không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 60 phút. => Căn cứ vào cấu trúc câu nhượng bộ với “as/ though”: *Đảo ngữ với tính từ/ Trạng từ : Adj/adv + as/ though + S+ V, clause: dù……nhưng… *Note: Nếu “ As” đặt ở đầu câu thì “As = Since =Because” hoặc “As = When” Question 6: Over the last few months, garages _________ the price of petrol three times. A. have gone up B. have put up C. raised D. have risen Đáp án B Dịch: Trong vài tháng qua, gara đã tăng giá xăng dầu ba lần => Căn cứ vào ngữ cảnh câu ta thấy câu đang diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tính đến hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai nên động từ của câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành, dễ dàng loại C. *Xét các đáp án: A. go up (phr.v): tăng (+ by [lượng]); nổ đột ngột; xây dựng… B. put up (phr.v): tăng (về giá cả, giá trị); dựng lên, xây dựng; … C. raise (v): tăng lên (ngoại động từ) D. rise (v): tăng lên (nội động từ) => Dấu hiệu “over the last few months” cho thấy cần dùng thì hiện tại hoàn thành, nên ta chọn B *Note: Cả “go up” và “put up” đều có một nghĩa là tăng lên về giá cả hay giá trị nhưng “go up” là một nội động từ, tức sau nó không dùng tân ngữ, còn “put up” là một ngoại động từ, nó sẽ dùng với dạng “put up sth” tăng cái gì. Question 7: Final year students ____________ attend lectures. It’s optional. A. shouldn’t B. mustn’t C. ought to D. don’t have to Đáp án D Dịch: Sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Nó là tùy chọn. Xét các đáp án: A. shouldn’t Vo: không nên làm gì B. mustn’t Vo: không được phép làm gì C. ought to Vo = should Vo: nên làm gì D. don’t have to Vo: không cần phải làm gì Question 8: Quite soon, the world is going to _________ energy resources. A. come up against B. keep up with C. get into D. run out of Đáp án D Dịch: Sẽ sớm thôi, thế giới sẽ cạn kiệt tài nguyên năng lượng Xét các đáp án: A. come up against sth (phr.v): phải giải quyết vấn đề gì; gặp (khó khăn) B. keep up with sth/sb (phr.v): cập nhật, nắm bắt (thông tin, tình hình); bắt kịp, đuổi kịp (ai) C. get into sth (phr.v): trở nên quan tâm, hứng thú với cái gì D. run out of sth (phr.v): cạn kiệt, hết
=> Căn cứ vào dấu hiệu “so far” cho thấy câu cần dùng động từ ở thì hiện tại hoàn thành- diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ, tính đến thời điểm hiện tại và khả năng tiếp diễn trong tương lai. Và động từ chia ở thể chủ động. => Các đáp án còn lại chưa phù hợp về thì hoặc thể bị/chủ động. Question 14: It is now over seventy years since Lindbergh _______ across the Atlantic. A. has been flying B. flew C. had flown D. has flown Đáp án B Dịch: Đến nay đã hơn bảy mươi năm kể từ khi Lindbergh bay qua Đại Tây Dương. => Căn cứ vào cấu trúc với “since”: *Since + S + V2: kể từ một mốc thời gian trong quá khứ, sự việc gì đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ *Note: Fly- flew- flown (v): bay Question 15: All applications to courses at tertiary institutions are made through UCAS, a central agency _______ UK universities and colleges of higher education. A. standing for B. instead of C. on behalf of D. representative of Đáp án A Dịch: Tất cả các ứng dụng cho các khóa học tại các tổ chức đại học được thực hiện thông qua UCAS, một cơ quan trung ương đại diện cho sự giáo dục của các trường đại học và cao đẳng Vương quốc Anh. Xét các đáp án: A. stand for sth (phr.v): viết tắt; thay thế, đại diện cho B. instead of sth/Ving: thay vì C. on behalf of sb: thay mặt, nhân danh cho ai D. representative (n): đại biểu, người đại diện (a): (+of) tiêu biểu, điển hình cho cái gì => Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc câu, vị trí cần điền là một động từ được rút gọn của mệnh đề quan hệ, do đó loại D vì không đảm bảo về yêu cầu từ loại; sau vị trí cần điền là danh từ chỉ vật nên loại C vì C chỉ dùng cho sau đó là danh từ chỉ người. Còn B không thỏa mãn nghĩa Question 16: ____ to rent a flat, we set about contacting all the accommodation agencies in the city. A. Deciding B. Having decided C. To decide D. Decided Đáp án B Dịch: Quyết định thuê một căn hộ xong, chúng tôi bắt đầu liên hệ với tất cả các cơ quan lưu trú trong thành phố. => Căn cứ vào cấu trúc và ngữ cảnh trong câu thì câu đang dùng dạng giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ, theo quy tắc ta có: “S1 +V1 +….., S1 + V2….” => Giản lược thể chủ động: “V1_ing/ Having V1_p2 +….., S1 +V2…” *Note: Dùng dạng “having Vp2” khi muốn nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động ở vế 2(V2) trong quá khứ => Xét các đáp án ta chọn B. Không chọn A vì trường hợp này đang muốn nhấn mạnh hành động “quyết định thuê nhà” xong rồi mới diễn ra hành động “liên hệ các cơ quan..”. Question 17: Galileo proved that the earth _______ round the sun. A. goes B. went C. is going D. was going Đáp án A Dịch: Galileo đã chứng minh rằng trái đất quay quanh mặt trời. => Căn cứ vào câu ta thấy câu có hai vế ở hai thì: