Content text CHỦ ĐỀ 12. CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI .doc
Trang 1 CHỦ ĐỀ 12. CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái - Mặt trời cung cấp năng lượng cho sự sống trên trái đất → Cung cấp năng lượng cho cả hệ sinh thái. - Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%, chỉ khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Năng lượng bị thất thoát chiếm 90%, trong đó hô hấp (70%), bài tiết (10%), tiêu hóa (10%). - Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời → SVSX → SVTT và cuối cùng trở về môi trường dưới dạng nhiệt. - Vật chất được luân chuyển trong hệ sinh thái thông qua chu kỳ tuần hoàn vật chất. - Hiệu suất sinh thái là tỷ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. - Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng được truyền theo một chiều từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao hơn. Cứ qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chỉ tích lũy được khoảng 10%. - Những loài động vật sống trong nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật sống trên cạn; Động vật biến nhiệt có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật đẳng nhiệt. 2. Sinh quyển - Tập hợp toàn bộ sinh vật trên Trái Đất tạo nên 1 sinh quyển duy nhất. Trong sinh quyển có các Biom Sinh học. - Đi từ Bắc cực xuống xích đạo, có 4 nhóm hệ Biom Sinh học là: (1) Đồng rêu; (2) Rừng lá kim; (3) Thảo nguyên, Rừng lá rộng ôn đới, Rừng Địa Trung Hải; (4) Rừng nhiệt đới, Savan, Hoang mạc và sa mạc. II. CÁC CÂU HỎI Câu 1: Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng? A. Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp. B. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó. C. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại. D. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 2: Trong quần xã, năng lượng được truyền theo một chiều từ A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao. C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường. Câu 3: Hãy chọn kết luận đúng về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái. A. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra trước, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra sau. B. Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại. C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát khoảng 90%. D. Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái. Câu 4: Theo lý thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất? A. Loài thú dữ. B. Loài thú ăn cỏ. C. Loài cá ăn thịt. D. Loài tôm ăn vi tảo.
Trang 2 Câu 5: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m 2 /ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% nặng lượng tích trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là A. 0,00018%. B. 0,18%. C. 0,0018%. D. 0,018%. Câu 6: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 510 kcal, loài B có 610 kcal, loài C có 61,5.10 kcal, loài D có 72.10 kcal, loài E có 410 kcal. Từ 5 loài này có thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích? A. 3 mắt xích. B. 2 mắt xích. C. 5 mắt xích. D. 4 mắt xích. Câu 7: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì A. Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du. B. Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi. C. Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh hơn. D. Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác dử dụng rất ít thức ăn. Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước. Nguyên nhân chủ yêu là vì: A. Trong quá trình chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%. B. Sinh vật ở mắt xích sau không tiêu diệt triệt để sinh vật ở mặt xích trước. C. Năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết. D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của sinh vật ở mắt xích sau thấp hơn mắt xích trước. Câu 9: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m 2 / ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 5210m . Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu? A. 736.10kcal. B. 89.10kcal. C. 936.10kcal. D. 83.10kcal. Câu 10: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 87,6.10kcal ; tổng năng lượng của châu chấu là 71,4.10kcal ; tổng năng lượng của cá rô là 60,9.10kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là A. 1,8% và 6,4%. B. 6,4% và 1,8%. C. 4,1% và 4,1%. D. 4,1% và 4,6%. Câu 11: Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu. B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường. Câu 12: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m 2 /ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là A. 6%. B. 1,8%. C. 0,06%. D. 40,45%.
Trang 3 Câu 13: Sinh quyển là A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí. B. Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất. C. Vùng khí quyển có sinh vật sống và phát triển. D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật. Câu 14: Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 510 kcal, loài B có 610 kcal, loài C có 62.10 kcal, loài D có 73.10 kcal, loài E có 410 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra A. D→B→A. B. D→C→A→E. C. B→A→E. D. C→B→E. Câu 15: Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm: A. Năng lượng được quay vòng và tái sử dụng nhiều lần. B. Năng lượng bị thất thoát và không quay vòng trở lại. C. Năng lượng bị thất thoát một phần và có sự quay vòng. D. Năng lượng không bị hao phí trong quá trình chuyển hóa. Câu 16: Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì: A. Bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá. B. Bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá. C. Bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá. D. Bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được đùng đẻ tạo sữa. Câu 17: Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là A. Năng lượng sinh học. B. Năng lượng từ than đá, dầu mỏ. C. Năng lượng thủy triều. D. Năng lượng mặt trời. Câu 18: Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp thô là sản lượng A. Được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp. B. Được tạo ra từ quá trình phân giải của vi sinh vật. C. Được sinh vật sản xuất tích lũy làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ. D. Được sinh vật tiêu thụ tổng hợp và chuyển hóa từ thức ăn của nó. Câu 19: Nói chung trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng 90%. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao do A. Các bộ rơi rụng ở cây xanh như cành, lá, rễ. B. Do mất năng lượng trong các hoạt động như lột xác, đẻ con ở động vật. C. Hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật. D. Mất đi qua các chất thải như phân, chất bài tiết. Câu 20: Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật có vai trò như một cầu nối giữa môi trường và quần xã sinh vật là A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật sống cộng sinh. C. Sinh vạt tiêu thụ bậc cao nhất. D. Vi sinh vật sống hoại sinh. Câu 21: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật. C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
Trang 4 D. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. Câu 22: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 23: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 31152.10kcal , tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 812.10kcal . Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%. Câu 24: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện. (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện. (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitro cung cấp cho cây sẽ giảm. (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 25: Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 26: Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường 4-5 bậc đối với hệ sinh thái trên cạn và 6-7 đối với hệ sinh thái dưới nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do. A. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều. B. Sản lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao. C. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn. D. Số loại thức ăn ít, các sinh vật không có đủ loại thức ăn. Câu 27: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loài dịch bệnh.