PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG II - HS.docx



Dùng thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Trong các trạm không gian vũ trụ, cần thu hồi khí oxygen O 2 từ khí carbon dioxide CO 2 do các nhà du hành thở ra để tái sử dụng. Trong một phương pháp thu hồi, cứ 1,00 mol CO 2 tạo ra 1,00 mol O 2 và 1,00 mol methane CH 4 . Sau một thời gian, lượng khí CO 2 thu được là 0,460 kg. Khí CH 4 và O 2 tạo thành từ lượng CO 2 nói trên được chứa trong hai bình khác nhau ban đầu đều chưa chứa khí. Khối lượng mol của CO 2 và O 2 lần lượt là 44,0 g/mol và 32,0 g/mol. Coi các khí là khí lí tưởng. Câu 1. Bình chứa khí CH 4 có thể tích 135 lít và được duy trì ở nhiệt độ . Áp suất của khí CH 4 trong bình là x.10 5 Pa. Tìm x. (Kết quả làm tròn đến chữ số hằng phần trăm) Câu 2. Khi một lượng khí O 2 được rút ra để sử dụng thì áp suất khí trong bình chứa khí O 2 bằng 54% áp suất khí khi chưa rút, nhiệt độ của bình khí không đổi. Khối lượng O 2 đã được rút ra khỏi bình là bao nhiêu kilogram? (Kết quả làm tròn đến chữ số hằng phần trăm) Câu 3. Mặt Trời là một quả cầu khổng lồ bằng khí lí tưởng nóng. Nhiệt độ và áp suất của bầu khí quyển Mặt Trời là 2.10 6 K và 0,03 Pa. Tốc độ căn quân phương của các điện tử tự do xung quanh Mặt Trời bằng x.10 6 m/s. Tìm x. Biết khối lượng điện tử là m = kg. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Câu 4. Một chiếc xe tải vượt qua sa mạc Atacama. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ là . Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến . Coi khí trong lốp xe có nhiệt độ như ngoài trời. Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí do sự gia tăng nhiệt độ này có giá trị là x.10 -22 J. Giá trị của x bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm) PHẦN IV. Tự luận (3,0 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1 (0,5 điểm). Đun một nồi nước sôi trên bếp, khi nước sôi nắp nồi thường bị đẩy lên. Hãy giải thích hiện tượng này. Câu 2 (2,5 điểm). Một lượng khí có thể tích 240 cm 3 chứa trong một cylinder có piston đóng kín, diện tích của đáy piston là 24 cm 2 như hình vẽ. Lúc đầu áp suất khí trong cylinder bằng áp suất khí quyển bên ngoài và bằng 100 kPa . Bỏ qua ma sát giữa piston và thành cylinder. Coi nhiệt độ của lượng khí không đổi. a. Tính thể tích của khối khí khi piston dịch chuyển sang phải 2 cm. (0,5 điểm) b. Để dịch chuyển piston sang phải 2 cm thì cần tác dụng một lực có độ lớn bằng bao nhiêu N? (1,0 điểm) c. Để dịch chuyển piston sang trái 2 cm thì cần tác dụng một lực có độ lớn bằng bao nhiêu N? (1,0 điểm)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.