Content text ĐỀ 1 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 (FORM TT-7791).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5, Mn = 55. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Thuốc tím chứa ion permanganate ( 4MnO ) có tính oxi hóa mạnh, được sử dụng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là A. +2. B. +3. C. +7. D. +6. Câu 2. Trong phản ứng oxi hóa – khử A. chất bị oxi hóa nhận electron và chất bị khử cho electron. B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời. C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử. D. quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa. Câu 3. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 4. Thực hiện phản ứng: 2ICl + H 2 I 2 + 2HCl. Nồng độ đầu của ICl và H 2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau: Dựa vào đồ thị, hãy cho biết đường nào ứng với sự biến đổi nồng độ của HCl trong phản ứng trên là A. (d). B. (c). C. (b). D. (a). Câu 5. Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: (1) C 2 H 4 (g) + H 2 (g) → C 2 H 6 (g) 0 r298H = -137,0kJ. (2) Fe 2 O 3 (s) + 2Al(s) → Al 2 O 3 (s) + 2Fe(s) 0 r298H = -851,5kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt. B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt. C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt. Câu 6. Cho phương trình nhiệt hoá học sau: N 2 (g) + O 2 (g) → 2NO(g), 0 r298H = 180,6kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là A. +180,6 kJ/ mol. B. –180,6 kJ/mol. C. +90,3 kJ/mol. D. –90,3 kJ/mol. Câu 7. Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên nguyên tố halogen là Mã đề thi: 111
A. 5. B. 2. C. 7. D. 8. Câu 8. Cho các phát biểu sau: (a) Đơn chất chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn đơn chất bromine và iodine. (b) Tương tác van der Walls của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng. (c) Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br 2 , H 2 O, HBr và HBrO. (d) Trong hợp chất, halogen chỉ có số oxi hoá là -1. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Cho phản ứng phân hủy N 2 O 5 như sau: 2N 2 O 5 (g) → 4NO 2 (g) + O 2 (g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N 2 O 5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N 2 O 5 còn 0,0169M.Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N 2 O 5 trong 100s đầu tiên là A. 1,55.10 -5 (mol/ (L.s)). B. 1,55.10 -5 (mol/ (L.min)). C. 1,35.10 -5 (mol/ (L.s)). D. 1,35.10 -5 (mol/ (L.min)). Câu 10. Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây? A. H 2 + Cl 2 ot 2HCl. B. HCl + NaOH → NaCl + H 2 O. C. 2KMnO 4 + 16HCl ot 2MnCl 2 + 2KCl + 5Cl 2 + 8H 2 O. D. Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O. Câu 11. Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 12. Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là A. kJ. B. kJ/mol. C. mol/kJ. D. J. Câu 13. Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây? A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. B. Phản ứng oxi hóa SO 2 thành SO 3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V 2 O 5 . C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm. D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. Câu 14. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P): P(s, đỏ) P(s, trắng) 29817,6o rHkJ Điều này chứng tỏ phản ứng: A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. Câu 15. Khi nhiệt độ tăng thêm 10 o C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20 o C lên 50 o C? A. 2 lần. B. 8 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. Câu 16. Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép? A. Na 2 SO 4 . B. HCl. C. NaCl. D. NaOH. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Phản ứng 2NO(g) + O 2 (g) → 2NO 2 (g) có tốc độ phản ứng phù hợp với biểu thức ν = k[NO] 2 [O 2 ]. a) Nếu nồng độ của NO và O 2 đều tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng sẽ tăng 9 lần. b) Nếu thể tích của bình phản ứng đột ngột giảm một nửa thì áp suất của các khí NO và O 2 cũng giảm đi. c) Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ O 2 thì tốc độ sẽ giảm 4 lần. d) Nếu thể tích của bình phản ứng đột ngột giảm một nửa thì tốc độ phản ứng tăng gấp 8 lần so với khi chưa giảm thể tích. Câu 2. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các hydrogen halide được cho trong bẳng sau:
Chất HF (g) HCl (g) HBr(g) HI (g) 0-1 298ΔH(kJ.mol)f –273,3 –92,3 –36,3 26,5 a) Phản ứng H 2 (g) + Cl 2 (g) → 2HCl (g) có 0 r298ΔH= –92,3 kJ . b) Năng lượng liên kết HX giảm dần từ H–F đến H–I. c) Phản ứng phân hủy HI: 2HI (g) → H 2 (g) + I 2 (g) là phản ứng tỏa nhiệt. d) Trong phản ứng giữa halogen và hydrogen, nhiệt lượng tỏa ra tăng dần từ F 2 đến I 2 . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho các chất sau: KF, KOH, KCl, KBr, KI, KMnO 4 . Có bao nhiêu chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc? Câu 2. Trong quá trình quang hợp, thực vật sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời để tạo thành glucose (C 6 H 12 O 6 ) và oxygen từ khí CO 2 và H 2 O. Biến thiên enthalpy của quá trình quang hợp này là 673 kJ cho 1 mol glucose. Tính năng lượng ánh sáng (kJ) cần có để tạo ra 36 g đường glucose, biết hiệu suất của quá trình quang hợp của loại cây này là 20%. PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết bốn dung dịch đựng trong 4 lọ riêng NaF, NaCl, NaBr, NaI. Câu 2. Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học, hãy giải thích các trường hợp sau: a) Trong sản xuất gang, người ta thường dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc. b) Trong sản xuất xi măng cần nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke. Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho MnO 2 tác dụng với HCl đặc, đun nóng. a) Viết phương trình hoá học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử. b) Giả sử lượng chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaI 0,1M. Tính khối lượng MnO 2 đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (4,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA C B A D A C C C A D A B A A B B Phần II (2,0 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S b S b Đ c Đ c Đ d Đ d S Phần III (1,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án 2 673 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1. Chất NaF NaCl NaBr NaI Dung dịch AgNO 3 Không hiện tượng Kết tủa trắng AgCl Kết tủa vàng nhạt AgBr Kết tủa vàng đậm AgI Phương trình hoá học của các phản ứng: NaCl + AgNO 3 ⟶ AgCl + NaNO 3 NaBr + AgNO 3 ⟶ AgBr + NaNO 3 NaI + AgNO 3 ⟶ AgI + NaNO 3 Dung dịch NaF không phản ứng với dung dịch AgNO 3 . Câu 2. a) Trong sản xuất gang, người ta thường dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc. Nhiệt độ và áp suất tăng tốc độ phản ứng tang. b) Trong sản xuất xi măng cần nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke. Diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 3. a) Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO 2 . Phương trình hoá học: MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O.