PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề 26 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Bản word có giải)_yvhYB75UBh.Image.Marked.pdf

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71: Cho phát biểu đúng về phương pháp nhiệt nhôm: A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa. B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. C. Nhôm có thể khử các oxit kim loại đứng trước và sau Al trong dãy điện hóa với điều kiện kim loại ấy dễ bay hơi. D. Nhôm có thể khử tất cả các oxit kim loại. Câu 72: Nguyên tử đồng có kí hiệu là 64 29Cu . Số hạt nơtron trong 64 gam đồng là: A. 29. B. 35. C. 35. 6,02. 1023 . D. 29. 6,02. 1023 . Câu 73: Đun nóng hỗn hợp 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí A. Biết A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối trung hòa. Tính hiệu suất của phản ứng. A. 10 % B. 20 % C. 40 % D. 60 % Câu 74: Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m bằng A. 7,6g B. 10,4g C. 8,0g D. 12,0g Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm... Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và ancol n-propylic thu được este và nước.
Câu 91: Phương trình phản ứng điều chế este phù hợp là A. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ↔ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O. B. CnHmCOOH + C3H7OH ↔ CnHmCOOC3H7 + H2O. C. CnHmCOOH + C3H7OH ↔ CnHmOCOC3H7 + H2O. D. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ↔ Cn-1HmCOOC3H7 + H2O. Câu 92: Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và ancol n-propylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, ancol n-propylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp? (I) Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và ancol n-propylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước. (II) Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước. (III) Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng. (IV) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại. (V) Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp. A. (I), (III), (IV), (V). B. (II). C. (IV), (V). D. (I), (II), (III), (IV), (V). Câu 93: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, ancol etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên. A. Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với ancol etylic và axit axetic. B. Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và ancol etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp. C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp. D. Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96: Khi tổ hợp polime với chất độn thích hợp có thể thu được một vật liệu mới có tính chất của polime và của chất độn, nhưng độ bền, độ chịu nhiệt,... của vật liệu tăng lên rất nhiều so với polime thành phần. Vật liệu đó gọi là vật liệu compozit. Vật liệu compozit là vật liệu gồm polime làm nhựa nền tổ hợp với các vật liệu vô cơ và hữu cơ khác. Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền là polime và chất độn, ngoài ra còn có các chất phụ gia khác. Chất độn phân tán vào chất nền nhưng chúng không hòa tan vào nhau. Trong vật liệu compozit, polime và chất độn tương hợp tốt với nhau làm tăng tính rắn, bền, chịu nhiệt của vật liệu. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Câu 94: Polime nhiệt dẻo có tính chất là nào sau đây? A. Hoá dẻo khi đun nóng, hoá rắn khi để nguội. B. Bị phân huỷ khi đun nóng. C. Trở thành chất lỏng nhớt khi đun nóng, hoá rắn khi để nguội. D. Hoá dẻo khi đun nóng, phân huỷ khi đun nóng mạnh. Câu 95: Tính chất nào sau đây là tính chất của polime nhiệt rắn? A. Hoá dẻo khi đun nóng, hoá rắn khi để nguội. B. Bị phân huỷ khi đun nóng. C. Trở thành chất lỏng nhớt khi đun nóng, hoá rắn khi để nguội. D. Hoá dẻo khi đun nóng, phân huỷ khi đun nóng mạnh. Câu 96: Cặp chất nào dưới đây theo thứ tự là polime nhiệt dẻo và polime nhiệt rắn? A. Polietilen và polistiren. B. Polistiren và poli(vinyl clorua). C. Phenol – fomanđehit và polipropilen. D. Polietilen và phenol – fomanđehit.
Câu 71: Cho phát biểu đúng về phương pháp nhiệt nhôm: A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau hiđro trong dãy điện hóa. B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. C. Nhôm có thể khử các oxit kim loại đứng trước và sau Al trong dãy điện hóa với điều kiện kim loại ấy dễ bay hơi. D. Nhôm có thể khử tất cả các oxit kim loại. Giải thích: Phát biểu của phản ứng nhiệt nhôm Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al ví dụ FeO, Cr2O3... Câu 72: Nguyên tử đồng có kí hiệu là 64 29Cu . Số hạt nơtron trong 64 gam đồng là: A. 29. B. 35. C. 35. 6,02. 1023 . D. 29. 6,02. 1023 . Giải thích: Kí hiệu nguyên tử 64 29 Cu 64 29 35 A Z X   N  A Z    Số hạt notron trong 64 gam đồng là: 35.6,02.1023 hạt Câu 73: Đun nóng hỗn hợp 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí A. Biết A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối trung hòa. Tính hiệu suất của phản ứng. A. 10 % B. 20 % C. 40 % D. 60 % Giải thích: e 0,1 (mol), 0,05 (mol) F S n  n  Fe eS o t  S F Ban đầu 0,1 0,05 Phản ứng x x x Sau phản ứng 0,1-x 0,05-x x Sau phản ứng còn. Fe, S, FeS

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.