PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 2 - GHKI - LÝ 12 - 2026.docx

Năm học 2025-2026 ĐỀ 2 – H2 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1. Theo mô hình động học phân tử, A. các phân tử chuyển động không ngừng. B. giữa các phân tử không có khoảng cách. C. giữa các phân tử chỉ có lực đẩy. D. giữa các phân tử chỉ có lực hút. Câu 2. Theo mô hình động học phân tử, ở thể lỏng, các phân tử A. chuyển động hỗn loạn. B. dao động quanh vị trí cân bằng không cố định. C. chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định. D. sắp xếp có trật tự. Câu 3. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ sôi của chất lỏng A. giảm dần. B. khi tăng, khi giảm. C. tăng dần. D. không thay đổi. Câu 4. Sự hóa hơi là quá trình chuyển từ thể A. rắn sang thể lỏng của chất. B. lỏng sang thể rắn của chất. C. khí sang thể lỏng của chất. D. lỏng sang khí của chất. Câu 5. Công thức định luật 1 của nhiệt động lực học là , với Q là kí hiệu nhiệt lượng và A là kí hiệu A. nhiệt độ. B. công. C. nội năng. D. cơ năng. Câu 6. Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ và thể tích của vật. B. nhiệt độ và khối lượng của vật. C. khối lượng và tốc độ của vật. D. khối lượng và thể tích của vật. Câu 7. Khi cho hai vật P và Q tiếp xúc nhau, nhiệt chỉ tự truyền từ vật P sang vật Q khi A. thể tích của vật P lớn hơn vật Q. B. khối lượng của vật P lớn hơn vật Q. C. nhiệt độ của vật P lớn hơn vật Q. D. khối lượng riêng của vật P lớn hơn vật Q. Câu 8. Vật có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không khi nó ở nhiệt độ A. B. C. D. Câu 9. Nhiệt độ cơ thể người bình thường là . Trong thang nhiệt giai Kelvin, nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng A. 236 K. B. 98,6 K. C. 310 K. D. 37 K. Câu 10. Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để A. 1 m 3 chất đó tăng thêm 1 K (hoặc ). B. 1 mol chất đó tăng thêm 1 K (hoặc ). C. 1 kg chất đó tăng thêm 1 K (hoặc ). D. 1 phân tử chất đó tăng thêm 1 K (hoặc ). Câu 11. Trong hệ SI, đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là A. J/kg. B. J/kg.K. C. J/K. D. kg/J.

ma sát giữa piston và cylinder có độ lớn là 20 N, xem piston chuyển động thẳng đều. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Sử dụng các thông tin sau đây cho câu 2 và câu 3: Lò vi sóng hiện nay được sử dụng phổ biến trong nhà bếp để làm nóng nhanh thực phẩm. Nó bức xạ vi sóng có tần số 2500 MHz được các phân tử nước hấp thụ. Các phân tử nước có sự phân bố điện tích không đối xứng nên bị điện trường trong bức xạ lò vi sóng làm cho dao động mạnh lên, nhiệt độ thực phẩm tăng lên. Chùm vi sóng có công suất 750 W rã đông hoàn toàn 0,25 kg súp đông ở nhiệt độ . Coi rằng súp làm hoàn toàn bằng nước và toàn bộ năng lượng của chùm vi sóng dùng để rã đông súp. Nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1 kg nước đá ở 0°C thành nước ở 0°C là 334 kJ. Câu 2. Nhiệt lượng để làm nước đá tăng từ lên bằng bao nhiêu J? Câu 3. Thời gian để rã đông hoàn toàn súp là bao nhiêu giây? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 4. Trong phòng thí nghiệm một nhóm học sinh xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước, bằng cách dùng một ấm điện để đun sôi nước, khi nước sôi thì nhóm học sinh đó mở nắp ấm cho nước bay hơi và tiến hành đo thời gian bay hơi của nước. Biết công suất của ấm, khối lượng nước và thời gian để nước bay hơi hết lần lượt là:. Cho rằng ấm luôn hoạt động đúng định mức, mọi hao phí nhiệt là không đáng kể. Sai số tỉ đối của nhiệt hoá hơi riêng trong cách làm này bằng bao nhiêu %? ((Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Phần IV. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1 (1,5 điểm). Người ta sử dụng một nhiệt kế thủy ngân dùng thang nhiệt độ Kelvin đo được độ dài của cột thủy ngân ứng với nhiệt độ nước đá tinh khiết đang tan và đang sôi ở 1 atm lần lượt là 1,00 cm và 13,00 cm. a) Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí nào? Khoảng cách giữa hai vạch lệch nhau 1 K liên tiếp trên nhiệt kế này bằng bao nhiêu cm? (0,75 điểm) b) Nếu chiều dài cột thủy ngân trong nhiệt kế bằng 5,40 cm thì giá trị nhiệt độ khi đó bằng bao nhiêu Kelvin? (0,75 điểm) Câu 2 (1,5 điểm). Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,15 kg nước đá (thể rắn) ở chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở . Cho nhiệt nóng chảy của nước đá ở là 3,34.10 5 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4,2kJ/kg.K; nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,26.10 6 J/kg. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường. a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn lượng nước đá thành nước ở . (0,5 điểm) b) Nhiệt lượng cần thiết để làm lượng nước đá nói trên chuyển hóa hoàn toàn thành hơi nước ở . (1,0 điểm)
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1. Theo mô hình động học phân tử, A. các phân tử chuyển động không ngừng. B. giữa các phân tử không có khoảng cách. C. giữa các phân tử chỉ có lực đẩy. D. giữa các phân tử chỉ có lực hút. Hướng dẫn giải Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, các phân tử chuyển động không ngừng. Câu 2. Theo mô hình động học phân tử, ở thể lỏng, các phân tử A. chuyển động hỗn loạn. B. dao động quanh vị trí cân bằng không cố định. C. chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định. D. sắp xếp có trật tự. Hướng dẫn giải Theo mô hình động học phân tử, ở thể lỏng, khoảng cách giữa các phân tử lớn hơn so với ở thể rắn nên lực liên kết giữa chúng yếu hơn. Vì vậy các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng không cố định. Câu 3. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ sôi của chất lỏng A. giảm dần. B. khi tăng, khi giảm. C. tăng dần. D. không thay đổi. Hướng dẫn giải Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ sôi của chất lỏng luôn không thay đổi cho đến khi lượng chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn thành chất ở thể khí. Câu 4. Sự hóa hơi là quá trình chuyển từ thể A. rắn sang thể lỏng của chất. B. lỏng sang thể rắn của chất. C. khí sang thể lỏng của chất. D. lỏng sang khí của chất. Hướng dẫn giải Sự hóa hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang khí của chất. Câu 5. Công thức định luật 1 của nhiệt động lực học là , với Q là kí hiệu nhiệt lượng và A là kí hiệu A. nhiệt độ. B. công. C. nội năng. D. cơ năng. Hướng dẫn giải Trong công thức định luật 1 của nhiệt động lực học: , A là kí hiệu của công mà vật nhận được. Câu 6. Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ và thể tích của vật. B. nhiệt độ và khối lượng của vật. C. khối lượng và tốc độ của vật. D. khối lượng và thể tích của vật. Hướng dẫn giải Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. Nội năng của vật xác định không đổi khi nhiệt độ và thể tích của nó không đổi. Câu 7. Khi cho hai vật P và Q tiếp xúc nhau, nhiệt chỉ tự truyền từ vật P sang vật Q khi A. thể tích của vật P lớn hơn vật Q. B. khối lượng của vật P lớn hơn vật Q. C. nhiệt độ của vật P lớn hơn vật Q. D. khối lượng riêng của vật P lớn hơn vật Q. Hướng dẫn giải Khi hai vật có nhiệt độ chênh lệch tiếp xúc nhau thì nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Câu 8. Vật có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không khi nó ở nhiệt độ A. B. C. D. Hướng dẫn giải

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.