Content text Bài 11 Muối.docx
Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức BÀI 11: MUỐI Môn học: KHTN 8 (Phần Hóa học) Thời gian thực hiện: 5 tiết (tiết 40, 41, 42, 43, 44 - tuần 10,11) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm về muối, đọc được tên một số loại muối thông dụng và trình bày được một số phương pháp điều chế muối - Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan. - Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, acid, base, muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối. - Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối và rút ra được kết luận về tính chất hóa học của acid, base, oxide. 2. Về năng lực: 2.1.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu về khái niệm, tính chất hóa học, tính tan, điều chế muối. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết vấn đề trong thực hiện các nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: Biết được khái niệm, tính chất hóa học tính tan, điều chế muối. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nắm được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ với nhau. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về muối và mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ để giải thích được những vấn đề trong thực tiễn đời sống. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu khái niệm, tính chất của oxide.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ mà GV yêu cầu. - Trung thực, trách nhiệm trong báo cáo kết quả các họa động và kiểm ra đánh giá. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bài Soạn + GA powerpoint + Máy tính, tivi. Số lượng 01 bộ gồm: - Dụng cụ: HH8-9.4-ÔN , HH8-9.25-KG, HH8-9.6-ÔH , HH8-9.21-Th XHC. - Hóa chất: dd H 2 SO 4 loãng, dd NaOH, dd CuSO 4 , ddNa 2 SO 4 , dd BaCl 2 , đinh sắt. - Máy tính, tivi. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi + SGK + Đồ dùng học tập + Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới. b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Chiếu câu hỏi cho HS hoạt động cá nhân: Muối có rất nhiều ứng dụng trong đời sống như làm phân bón, bảo quản thực phẩm, làm bột nở cho các loại bánh, gia vị,… Muối có những tính chất hoá học nào và được điều chế như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận xét bổ sung Dự kiến câu trả lời của HS: - Một số tính chất hoá học của muối: + Dung dịch muối tác dụng với kim loại; + Muối tác dụng với dung dịch acid; + Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base; + Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối. - Muối có thể được điều chế bằng một
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay. số phương pháp như: + Dung dịch acid tác dụng với base; + Dung dịch acid tác dụng với oxide base; + Dung dịch acid tác dụng với muối; + Oxide acid tác dụng với dung dịch base; + Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm muối. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm về muối, đọc được tên một số loại muối thông dụng và trình bày được một số phương pháp điều chế muối b. Nội dung: - HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK và thông tin Bảng 11.1 SGK/48 - HS thảo luận nhóm theo bàn thực hiện nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS cá nhân nghiên cứu thông tin Bảng 11.1 SGK/48 – Phản ứng tạo thành muối, tên gọi và thành phần phân tử của một số muối. Bảng 10.1. Phản ứng tạo thành muối, tên gọi và thành phần phân tử của một số muối. I. Khái niệm Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: 1, Điểm khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm) là phần tử mang điện dương (cation). Điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là đều có sự thay thế ion H + của acid bằng ion kim loại. 2. Cách gọi tên muối gồm có cation kim loại và anion gốc acid:
- HS hoạt động nhóm theo bàn, quan sát bảng 11.1 thực hiện nhiệm vụ học tập: Quan sát Bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu: 1. Nhận xét về sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là gì? 2. Nhận xét về cách gọi tên muối. - GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/48 đưa ra khái niệm muối. - GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu Bảng 11.2 SGK/49 – Tên gọi một số gốc axit. Gốc acid Tên gọi Gốc acid Tên gọi -Cl chloride - CH 3 CO O acetate -Br bromide =S sulfide -I iodide -HS hydrogensulfi de -NO 3 nitrate =CO 3 carbonate =SO 4 sulfate -HCO 3 hydrogencarb onate -HSO 4 hydrogensu lfate ≡PO 4 phosphate -HSO 3 sulfite =HPO 4 hydrogenphos phate - GV Cho HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid. KL: * Muối là hợp chất, được tạo thành từ sự thay thế ion H + của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH 4 ) + * Cách gọi tên: Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid. VD: Na 2 SO 4 Sodium sulfate NH 4 Cl ammonium chloride Hướng dẫn trả lời nội dung thảo luận nhóm: 1, Potassium sulfate: K 2 SO 4 ; Sodium hydrogensulfate: NaHSO 4 ; Sodium hydrogencarbonate: NaHCO 3 ; Sodium chloride: NaCl; Sodium nitrate: NaNO 3 ; Calcium hydrogenphosphate: CaHPO 4 ; Magnesium sulfate: MgSO 4 ; Copper(II) sulfate: CuSO 4 . 2, AlCl 3 : aluminium chloride; KCl: potassium chloride; Al 2 (SO 4 ) 3 : aluminium sulfate; MgSO 4 : magnesium sulfate; NH 4 NO 3 : ammonium nitrate; NaHCO 3 : sodium hydrogencarbonate.