PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 3. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ.docx


2 2 - Enzyme RNA polymerase tổng hợp nên đoạn RNA (cung cấp đầu 3’-OH) = đoạn mồi. - Enzyme DNA polymerase bắt đầu tổng hợp mạch mới. b) Tống hợp mạch DNA mới = Tổng hợp mạch DNA - DNA được tách mạch đơn đến đâu thì enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch mới đến đó, sự liên kết nucleotide/tổng hợp mạch mới được bắt đầu từ đầu 3’OH của đoạn mồi. - Mạch mới được tổng hợp theo NTBS A -T, G - C với mạch khuôn. Vì DNA được cấu tạo từ hai mạch ngược chiều nhau nên + Mạch khuôn 3’-5’ thì mạch mới được tổng hợp 5’-3’ + Mạch khuôn 5’-3’ thì mạch mới được tổng hợp ngược lại với chiều tháo xoắn và mạch mới vẫn tổng hợp theo chiều 5’-3’ và tổng hợp thành từng đoạn ngắn gọi là Okazaki. Sau khi các đoạn Okazaki được tổng hợp, enzyme DNA polymerase tiến hành loại bỏ đoạn mồi và tổng hợp đoạn DNA thay thế. Tiếp đến, một loại enzyme nối sẽ gắn các đoạn Okazaki lại với nhau. c) Kết thúc quá trình tái bản = Tạo thành phân tử DNA - Từ một DNA tạo ra hai phân tử mới. - Mỗi DNA mới có 1 mạch cũ và 1 mạch mới (nguyên tắc bán bảo toàn). (trong mỗi mạch mới có những đoạn liên tục, những đoạn không liên tục (Okazaki)) Như vậy: + DNA được tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn và NTBS. + Ở mỗi chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn. * Ở sinh vật nhân sơ, mỗi phân tử DNA chỉ có một điểm khởi đầu sao chép duy nhất, trong khi DNA ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu sao chép nên quá trình tái bản xảy ra đồng thời tại nhiều vùng trên một phân tử DNA. Sinh vật nhân thực có nhiều loại DNA polymerase hơn so với sinh vật nhân sơ Tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều theo cơ chế bổ sung và bán bảo toàn. Tuy nhiên, DNA ở sinh vật nhân sơ kích thước nhỏ, tái bản diễn ra tại một điểm (một đơn vị tái bàn), DNA ở sinh vật nhân thực kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở nhiều điểm tạo ra nhiều đơn vị tái bản. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG I. BÀI TẬP VÍ DỤ * Bài toán cấu trúc DNA Bài số 1: Một phân tử DNA có 10 6 nucleotide. Xác định số liên kết hydrogene và số lượng từng loại nucleotide trên từng mạch đơn của DNA đó trong các trường hợp sau: a) Hiệu số nucleotide loại G với 1 loại nucleotide khác là 20%. Biết mạch 1 của DNA có A = 10%, mạch 2 có G = 20%. b) Tổng số nucleotide loại A với 1 loại nucleotide khác là 40%. Biết mạch 1 của DNA có A = 10%, mạch 2 có C = 20%. c) Tỷ lệ 2 loại nucleotide của DNA là . Biết mạch 1 của DNA có C - G= 10%, T = 20%. D0 Tỷ lệ nucleotide từng loại trên mạch 2 là A : T : G : C = 1 : 2 : 3 : 4. Bài giải Gọi N là tổng số nucleotide của DNA Giả thuyết: N = 10 6 = 2A + 2G Xác định: 1. Số liên kết hydrogene (H) của DNA. 2. Số nucleotide từng loại trên từng mạch đơn của DNA a) Hiệu số nucleotide loại G với 1 loại nucleotide khác là 20%. Biết mạch 1 của DNA có A = 10%, mạch 2 có G = 20%.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.