Content text HS_Unit 1_ Anh 9_Global Success.docx
Bài tập Tiếng Anh 9 (Global Success) 2 6. give advice đưa ra lời khuyên 7. hand down/ pass down truyền lại 8. look around nhìn xung quanh 9. look for tìm kiếm 10. obey the law tuân thủ pháp luật 11. remind of nhắc nhở 12. take care of chăm sóc B. WORD FORM 1. neighbor (n): hàng xóm - neighborly (adj): thân thiện, có tình làng nghĩa xóm - neighborliness (n): sự thân thiện, tình làng nghĩa xóm 2. collect (v): thu thập, sưu tầm - collection (n): bộ sưu tập, sự thu thập - collector (n): người sưu tầm - collective (adj): tập thể, chung - collectively (adv): một cách tập thể, cùng nhau 3. produce (v): sản xuất, tạo ra - product (n): sản phẩm - production (n): sự sản xuất, quá trình sản xuất - producer (n): nhà sản xuất - productive (adj): có năng suất, hiệu quả - productively (adv): một cách hiệu quả, có năng suất 4. attract (v): thu hút - attraction (n): sự thu hút, điểm thu hút - attractive (adj): hấp dẫn, thu hút - attractively (adv): một cách hấp dẫn, thu hút 5. responsibility (n): trách nhiệm - responsible (adj): có trách nhiệm - responsibly (adv): một cách có trách nhiệm 6. enjoy (v): tận hưởng - enjoyment (n): sự tận hưởng, niềm vui - enjoyable (adj): thú vị, vui vẻ - enjoyably (adv): một cách thú vị, vui vẻ 7. pride (n): niềm tự hào - pride (v): tự hào (thường dùng trong cấu trúc pride oneself on) - proud (adj): tự hào - proudly (adv): một cách tự hào 8. develop (v): phát triển - development (n): sự phát triển - developer (n): nhà phát triển - developed (adj): đã phát triển (thường dùng cho các nước phát triển) - developing (adj): đang phát triển 9. volunteer (v): tình nguyện - volunteer (n): tình nguyện viên - voluntary (adj): tự nguyện - voluntarily (adv): một cách tự nguyện 10. donate (v): quyên góp, hiến tặng - donation (n): sự quyên góp, vật quyên góp - donor (n): người hiến tặng, nhà tài trợ C. GRAMMAR a. Question words before to-infinitive - Dùng cấu trúc câu các từ để hỏi what, when, where, who, how + to V (động từ nguyên mẫu có to) trong lời nói gián tiếp để. + Diễn tả những tình huống khó khăn hoặc không chắc chắn. + tường thuật lại câu hỏi về một việc gì đó nên được làm. Example: We don't know who to contact. She can't decide what to do Tell me when to pay He shows me where to get tickets. - Ta không thể sử dụng "why" trước "to V" Example: No one could explain why we had to come there. No one could explain why to come there. (SAI) - Trước các từ để hỏi, ta có thể sử dụng các động từ như ask, (not) decide, discover, disciss, explain, find out, for get, (not) know, learn, remember, say, think, understand, wonder, (not)