Content text 1. CHUYÊN ĐỀ PHI KIM (LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN) - GV.docx
2 - Trong phản ứng hoá học, các kim loại dễ nhường electron để tạo ra ion dương, còn các phi kim dễ nhận electron tạo ion âm. - Ví dụ: 2 NaNa1e Cl1eCl 2NaCl2NaCl - Liên kết được hình thành trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim là liên kết ion. b. Phản ứng của phi kim và kim loại với oxygen - Kim loại tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide base, trong khi phi kim tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide acid. Ví dụ: 0 0 t 2 t 22 2Mg O 2MgO SO SO IV. Một số phi kim quan trọng 1. Chlorine a. Tính chất vật lý - Chlorine là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn không khí. Chlorine ít tan trong nước. - Chlorine là khí độc, khi hít nhiều có thể tử vong. b. Tính chất hóa học (bổ sung kiến thức quan trọng) * Cl 2 tác dụng nước: + Chloine tác dụng với nước tạo thành nước chlorine có màu vàng lục bao gồm các chất: Cl 2 , HCl và HClO: + Phương trình hóa học: Cl 2 + H 2 O ⇀ ↽ HCl + HClO Khi cho quỳ tím vào nước chlorine: ban đầu quỳ tím chuyển thành màu đỏ do acid, nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của hypochloro acid (HClO) * Cl 2 tác dụng với dung dịch NaOH: Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O Hỗn hợp sản phẩm này gọi là nước Javen, nước Javen cũng có tính tẩy màu, tiệt trùng vì NaClO (Sodium hypochlorite) là chất oxi hóa mạnh. c. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm: (khí Cl 2 được điều chế bằng cách cho HCl đậm đặc tác dụng với MnO 2 hoặc KMnO 4 ) MnO 2 + 4HCl 0t MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O 2KMnO 4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O