Content text part 3 key chuẩn.docx
Opinions on flying A. I have a dream of working as a tour guide. So I understand that I will have to fly to other countries. In my personal opinion, airplanes are currently too cheap compared to the damage they cause to the environment, so I believe we should add taxes to airline ticket prices to make people choose to use other means of transport before they think about flying. I believe that people are also very happy when they can contribute to protecting the environment. Suggest making flights more expensive. Want to work in other countries B. My family and siblings live quite far from me. So I often have to fly to visit them every month when I have time. We really appreciate the time we spent together, and we are happy to be able to meet each other and share our new story. I know that traveling by plane too much is not good for the environment, so I often shop online or go to work by bike instead of going by car or reusing plastic bags and paper bags. In addition, I sometimes volunteer to clean up trash in the neighborhood. B. Visit relatives regularly B. Try to protect the environment C. I'm a businessman so I have to fly many times a week. I have to go to other countries to be able to sign wine trading contracts with them. I don’t like flying Now, my sister and I, whenever we have free time, take the train together, and we enjoy that time very much because I can travel while sightseeing and relax without any stress. Like relaxing while they travel Need to fly for their work. D. If I have to go somewhere, I will choose other means of public transport, not planes. Every time I go on a plane, I feel extremely tired, and I just hope time passes quickly so I can get off that plane. However, due to the specific nature of my job, I have to film in many different locations, so sometimes I cannot avoid having to take public transportation. Find flying tiring A. Tôi có giấc mơ làm hướng dẫn viên du lich vì vậy tôi hiểu rằng tôi sẽ phải bay đi đến các đất nước khác. Theo tôi, máy bay hiện quá rẻ so với những tác hại mà chúng gây ra cho môi trường, tôi tin rằng chúng ta nên bổ sung thuế vào giá vẻ máy bay để khiến mọi người chọn các phương tiện khác trước khi nghĩ đến đi bằng máy bay. Theo tôi, mọi người cũng sẽ vui vẻ vì họ có thể góp phần bảo vệ môi trường Đề xuất các chuyến bay đắt lên Muốn làm việc ở đất nước khác B. Gia đình tôi và các chị sống xa tôi vì vậy tôi thường phải bay đi thăm họ mỗi tháng khi tôi có thời gian. Chúng tôi thực sự rất trâm trọng thời gian dành cho nhau, chung tôi cũng vui mừng khi gặp gỡ và chia sẻ những câu chuyện cùng nhau. Tôi biết rằng đi máy bay thì không tốt cho môi trường vì vậy tôi thường mua sắm online, đi làm bằng xe đạp thay vì ô tô, tái sử dụng túi ni lông và túi giấy. Ngoài ra, thỉnh thoảng tôi làm tình nguyên viên dọn rác ở khu vực sinh sống của mình. B. Đi thăm họ hàng thường xuyên B. Cố gắng bảo vệ môi trường C. Tôi là một doanh nhân vì vậy tôi phải bay nhiều lần trong một tuần. Tôi phải đi ra nước ngoài để kí các hợp đồng thương mại. Tôi không thích bay. Chị gái tôi và tôi, mỗi khi rảnh lại đi bằng tàu hỏa, chúng tôi thích khoảng thời gian đó vì chúng tôi có thể vừa di chuyển vừa ngắm cảnh, vừa thư giãn mà không bị căng thẳng. Thích thư giãn khi đi lại Cần bay vì công việc D. Nếu tôi phải đi đâu đó, tôi sẽ chọn phương tiện giao thông khác thay vì máy bay. Mỗi lần đi máy bay, tôi cảm thấy rất mệt mỏi và tôi mong thời gian trôi nhanh để hạ cánh. Tuy nhiên, vì công việc, tôi phải quay phim ở nhiều địa điểm, vì vậy đôi khi tôi không thể tránh được việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng này. Thấy đi máy bay mệt mỏi
Visit a city A. When I first came to this city, I felt very scared because this city is very big. The city has many parts, and the shopping part is very far from the green part. However, we already had the bus route, and we signed up to take the bus for a full day. Buses are very cheap and very convenient. I feel very lucky not to have to put pressure on my sore feet. The public transport system was good. Walking too much causes a problem. B. I don't like big cities and rarely go out to cities. But I go to Stevenson City very often. I go there about five to seven times a year. there is an area outside the city. In that area, there are many things that I need. There is a lot of water, a natural area, a small forest, and a special camping area. I really like coming to this place to rest. It also has a great coffee serving area for visitors. like the natural resort here Visit one part of the city C. I went to this city last summer and really liked the atmosphere of this city. The reason I like the atmosphere here is because it has a lot of public performances. These performances often take place in front of department stores. so this prevents me from shopping inside those stores. I was very surprised when I came home with an empty bag, and I didn't buy anything. like the public theater that the city puts on usually spend a lot of money on shopping D. When I go out, I only care about two things: good food and good play. I especially liked the lunch I had in this city, it was delicious, and I really want to come back here next time. However, I guess it's a bit expensive, and I have to walk a long way to get there (3). However, it didn't matter because I had a A. Khi tôi mới đến thành phố, tôi cảm thấy sợ hãi vì thành phố quá lớn. Thành phố có nhiều khu vực và chỗ mua sắm thì xa không gian xanh. Tuy nhiên, chúng ta có các tuyến xe bus và có thể đăng kí đi xe bus cả ngày. Xe bus vừa rẻ vừa tiên lợi. Tôi cảm thấy may mắn vì không phải áp lực lên đôi chân của mình do đi bộ Phương tiện công cộng rất tốt Đi bộ nhiều gây ra vấn đề B. Tôi không thích thành phố lớn và hiếm khi đi ra thành phố, nhưng tôi hay phải đến thành phố Stevenson. Tôi đến đó khoảng 5 đến 7 lần một năm, ở khu vực ngoại ô thành phố có nhiều thứ tôi cần. Ở đó có nhiều sông nước, cảnh đẹp tự nhiên, một khu rừng nhỏ và khu cắm trại đặc biệt. Tôi thực sự rất thích đến khu vực đó để nghỉ ngơi. Ở đó cũng có một khu phục vụ cà phê ngon cho khách Thích các khu nghỉ dưỡng tự nhiên ở đây đi đến một khu vực của thành phố C. Tôi đến thành phố vào mùa hè năm ngoái và thực sự rất thích bầu không khí của thành phố. Lý do tôi thích là vì ở đây có nhiều buổi biểu diễn công cộng. Các buổi biểu diễn này thường diễn ra trước các cửa hàng mua sắm vì vậy chúng giúp ngăn cản tôi vào mua sắm bên trong cửa hàng. Tôi đã rất ngạc nhiên khi tôi ra về với một cái túi trống trơn, tôi đã không mua thứ gì Thích các buổi biểu diễn của thành phố Và thường chi nhiều tiền mua sắm D. Khi tôi đi ra ngoài, tôi chỉ quan tâm 2 thứ : Đồ ăn ngon và chỗ chơi vui. Tôi đặc biệt thích bữa trưa tôi đã ăn ở thành phố, nó rất ngon và khiến tôi muốn quay lại đó tiếp. Tuy nhiên, tôi thấy nó hơi đắt và tôi phải đi bộ xa đến chỗ ăn, nhưng cũng không sao vì tôi đã có một ngày tuyệt vời
wonderful day Pay a lot for their meal Chi nhiều tiên cho bữa ăn Reading books A. My wife often complains about not having time to read, and I say we have to make our own time. So, I often calculate my free time on my phone. so I can know in advance whether I should bring a book to read on the train My wife often laughs at me for doing so, but I don't mind as long as I can finish reading so many books. plans their reading schedule reads more than another family member B. I used to struggle very much to finish reading a book that we were expected to read. However, now that I read for my own pleasure, I don't mind too much. I usually don't limit myself to reading one at a time. There are so many titles I can choose from that get me excited. I have a list of books that I want to read in the future. reads many books at once wants to read a lot of books C. I often keep a book on the bedside table to read before going to bed. The problem is that I get tired after reading only half a page and fall asleep. So, I've been reading that one book for half a year now and have only read chapter 2. However, when I read factual books, I find them very interesting, and they keep me awake for hours is having difficulty in fishing a book D. My job requires reading a lot of books. These books include a lot of facts and figures, and they are very boring. When I have free time, I usually want to read light books, like mystery novels or comedies. I often read on the train to work. I have a young child, so when I come home I almost don't A. Vợ tôi thường phàn nàn về việc không có thời gian đọc sách và tôi trả lời rằng chúng tôi phải tự sắp xếp thời gian của riêng mình. Vì vậy, tôi thường tính đếm thời gian rảnh bằng điện thoại để biết trước nên mang theo sách đọc trên tàu hay không. Vợ tôi thường cười vì tôi làm điều đó nhưng tôi không bận tâm, miễn sao tôi có thể đọc được nhiều sách. Lên trước lich đọc sách Và đọc sách nhiều hơn thành viên khác trong gia đình B. Tôi đã từng gặp khó khăn khi hoàn thành một quyển sách. Tuy nhiên bây giờ tôi biết cách đọc sách để thưởng thức. Tôi không còn giới hạn bản thân mình phải đọc xong một quyển mỗi lần. Có nhiều chủ đề làm tôi thấy hứng thú để đọc và tôi có một danh sách những quyển sách sẽ đọc trong tương lai Đọc nhiều cuốn sách một lúc muốn đọc nhiều sách hơn C. Tôi thường để một quyển sách bên cạnh để đọc trước khi đi ngủ. Vấn đề là tôi hay mệt mỏi khi mới chỉ đọc được nửa trang và buồn ngủ vì vậy tôi đọc một cuốn sách có khi mất nửa năm và mới chỉ đọc được đến chương 2. Tuy nhiên, khi tôi đọc các sách về thực tế cuộc sống, tôi thấy thú vị hơn và có thể tỉnh táo để đọc trong nhiều giờ Gặp khó khăn khi đọc hết một cuốn sách D. Công việc của tôi đòi hỏi phải đọc nhiều sách. Những cuốn sách này bao gồm các sách về số liệu, chúng rất tẻ nhạt. Khi rảnh, tôi thích đọc những quyển sách nhẹ nhàng như là tiểu thuyết hoặc hài kịch. Tôi thường đọc sách trên tàu khi đi làm. Tôi có con nhỏ nên khi về nhà tôi hầu như không có thời gian đọc, do vậy tôi phải tranh thủ đọc sách