Content text Bài 12_ _Đề bài.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 2 2 2 4 36 2.2.3.3 2 3 ; 48 2.2.2.2.3 2 3. . . = = = = Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung của 36 và 48 là 2 và 3 Bườc 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung 2 và 3 , ta chọn luỹ thừa với số mũ nhỏ nhất - Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 ; ta chọn 2 2 . - Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 ; ta chọn 1 3 . Bước 4. Lấy tích của các luỹ thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm ƯCLN 2 1 (36,48) 2 3 12 = × = . Lí thuyết: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn luỹ thừa với số mũ nhỏ nhất Bước 4. Lấy tích của các luȳ thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm. Ví dụ 4: Tìm ƯCLN (168,180). Giải Ta có: 3 2 2 168 2 3.7; 1 . . 80 2 3 5 . . = = Chọn ra các thừa số nguyên tố chung của 168 và 180 là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 ; Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1. Chú ý: • Nếu hai số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1 . • Nếu a bM thì ƯCLN( , ) a b b = . Chẳng hạn ƯCLN(48,16) 16 = . III. HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU Lí thuyết: Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1. Ví dụ 5: a) Hai số 14 và 33 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao? b) Hãy chỉ ra một số nguyên tố cùng nhau với 6. Giải a) Hai số 14 và 33 nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(14,33) 1= . b) Do ƯCLN (5,6) 1= nên 5 và 6 là hai số nguyên tố cùng nhau. Lí thuyết: Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. Ví dụ 6: a) Rút gọn phân số 16 20 về phân số tối giản. b) Tìm một phân số bằng phân số 3 7 và có tử số bằng 18. Giải
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 4 Ví dụ 2. a) Tìm số tự nhiên x , biết 60: x ; 48: x và x < 5 ; b) Tìm số tự nhiên x , biết xÎUC(42,70) và x > 2 . Dạng 5. Bài toán đưa về việc tìm u'ớc chung của hai hay nhiều số Phương pháp giải Phân tích bài toán theo dữ kiện của đề bài, từ đó đưa về việc tìm ước chung của hai hay nhiều số. Ví dụ 1. Cô giáo muốn chia 16 bút bi, 24 quyển vở thành một số phần thưởng như nhau. Biết rằng, mỗi phần thưởng có số bút bi và số quyển vở bằng nhau, số phần thưởng lớn hơn 2 . Hỏi cô giáo có thể chia theo những cách nào? Ví dụ 2. Học sinh khối lớp 6 có 195 bạn nam và 117 bạn nữ tham gia lao động. Thầy phụ trách muốn chia thành các tổ sao cho số bạn nam và bạn nữ trong mỗi tổ đều bằng nhau. Hỏi có thể chia nhiều nhất được mấy tổ? Mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau A. Ước chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. B. Ước chung của hai hay nhiều số là bội của một trong các số đó. C. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. D. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của một trong các số đó. Câu 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “ ...của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó” A. Ước chung lớn nhất B. Bội chung nhỏ nhất. C. Ước chung. D. Bội chung. Câu 3: Trong tập hợp các ước chung của 10 và 18 có phần tử A. 3 . B. 5 . C. 2 . D. 9 . Câu 4: Ước chung lớn nhất của 20 và 35 kí hiệu là A. ¦C( , ) 20 35 . B. ¦CLN( , ) 20 35 . C. ¦CLN( , ) a b . D. ¦LN( , ) 20 35 . Câu 5: Tập hợp các ước chung của 12và 20 là A. 1, 2, 4,5. B. 2, 4,5. C. 1, 2, 4 . D. 1, 4,5,15 . Câu 6: Ước chung lớn nhất của 12 và 18 là A. ¦CLN( , ) . 12 18 2 3 6 = = . B. ¦CLN( , ) 12 18 12 = . C. ¦CLN( , ) 12 18 4 = . D. ¦CLN( , ) 12 18 36 = . Câu 7: Ước chung lớn nhất của 120 và 1 là A. 120. B. 1. C. 40 . D. 240 . Câu 8: ¦CLN( , , ) 144 132 276 là A. 2 . B. 4 . C. 12 . D. 18. Câu 9: Viết số 600 dưới dạng tích của hai số nguyên tố cùng nhau có tất cả mấy trường hợp? A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 . Câu 10: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 Ma và 700 Ma A. 4 . B. 140. C. 70 . D. 240 .