Content text CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN CO2, H2O + THAN NÓNG ĐỎ - FILE ĐỀ.docx
CHUYÊN ĐỀ CO 2 , H 2 O + THAN NÓNG ĐỎ A. DẠNG BÀI 1. Dạng 1: Hơi nước và khí CO 2 qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp gồm CO, H 2 , CO 2 . 2. Dạng 2: Hơi nước qua than nóng đỏ B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Dạng bài: Hơi nước và khí CO 2 qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp gồm CO, H 2 , CO 2 . - Kiểu bài: ︸ ︸X Y mxy 2+C+ 2 2 22 2 CO hoãn hôïp oxit (FeO, CuO...)CO H HOdung dòch bazô (Ca(OH), Ba(OH)...)m (g) keát tuûa CO - Tùy từng bài mà ta phải sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố để giải. + Nguyên tắc bảo toàn: Tổng số mol nguyên tử của nguyên tố trước phản ứng = Tổng số mol nguyên tử của nguyên tố sau phản ứng: * Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với sơ đồ trên: - Bảo toàn nguyên tố O ta có: 222CO(tröôùc)HOCOCO(sau)2nnnn - Bảo toàn nguyên tố H ta có: 2222HOHHOH2n2nnn - Phương trình hóa học C + CO 2 o t 2C O (1 ) 0,5x x C + H 2 O o t CO + H 2 (2 ) y y y C + 2H 2 O o t CO 2 + 2H 2 (3 ) 2z z 2z Đặt x, y, z lần lượt là mol của CO, H 2 , CO 2 trong Y, ta có: 22COHOhhñaàun=n+n=0,5x+y+2z (1) 22hhsauCOHCOn=n+n+n=x+2y+3z (2) - Nhân (1) với 2, ta có: 2 hhñaàun=x+2y+4z (1) - Lấy (1) – (2) ⟺ 2n hh đầu – n hh sau = z (n CO2 trong hỗn hợp sau) 2XYCO(Y)2nnn(*) 22COHhhsauCOnnnn mà 2COH[O](trongoxide)nnn * Trường hợp dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH) 2 , hoặc Ba(OH) 2 . - Nếu Ca(OH) 2 , hoặc Ba(OH) 2 dư 2COnn - Nếu CO 2 dư, kết tủa tan 1 phần 22COCOOHOHnnnnnn 2. Bài tập vận dụng Bài 1. Dẫn 0,6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO 2 qua than nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, H 2 và CO 2 . Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Tinh giá trị
của V. Hướng dẫn - Phương trình hóa học C + CO 2 o t 2C O (1 ) 0,5x x C + H 2 O o t CO + H 2 (2 ) y y y C + 2H 2 O o t CO 2 + 2H 2 (3 ) 2z z 2z Đặt x, y, z lần lượt là mol của CO, H 2 , CO 2 trong Y, ta có: 22COHOhhñaàun=n+n=0,5x+y+2z (1) Y 22COHCOn=n+n+n=x+2y+3z (2) - Nhân (1) với 2, ta có: X2n=x+2y+4z (1) - Lấy (1) – (2) ⟺ 2x + 2y + 4z – 2x – 2y – 3z = 2.0,6 – 0,9 → z = 0,3 (mol) = n CO2 (X) 2COHnn0,90,30,6(mol) * Cho hỗn hợp Y vào dung dịch NaOH. - Theo bài ta có: 2 NaOH NaOH CO n0,4 n0,4(mol)1,33 (1;2) n0,3 ⟹Tạo ra 2 muối: Na 2 CO 3 (x mol) và NaHCO 3 (y mol) - Phương trình hóa học: 2232 23 CO2NaOHNaCOHO(4) CONaOHNaHCO(5) 2xy0,4x0,1(mol) xy0,3 y0,2(mol) - Cho Y từ từ vào 0,15 mol HCl (do ban đầu HCl dư nên 2 muối phản ứng cùng lúc theo đúng tỉ lệ mol của chúng). 23 3 NaCO 233 NaHCO n 0,11 goïi a laø mol cuûa NaCO vaø 2a laø mol cuûa NaHCO taùc duïng vôùi HCl n0,22 - Phương trình hóa học: 2322 322 2HClNaCO2NaClCOHO(6) HClNaHCONaClCOHO(7) 22 HCl COCO n4a4a0,15a0,0375(mol) n3a0,1125(mol)V0,1125.24,792,52(lít) Bài 2. Dẫn 0,275 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO 2 qua carbon nung đỏ, thu được 0,475 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 , CO 2 . Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m. Bài 3. Dẫn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) đi qua than nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, CO 2 và H 2 . Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 .
X là: A. 0,1. B. 0,8. C. 0,5. D. 0,4. Bài 16. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) qua carbon nung đỏ, thu được 1,4a mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO 2 . Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH) 2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na 2 CO 3 0,5M vào Z. Tìm giá trị của a.: A. 1,05 B.0,45 C.0,75 D. 0,90 Bài 17. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) qua carbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO 2 . cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH) 2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.: A. 29,55 B. 19,7 C. 15,76. D. 9,85. Bài 18. Dẫn 29,748 lít (đkc) hỗn hợp X gồm hơi nước và khí carbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H 2 , CO 2 ; trong đó có V 1 lít (đkc) CO 2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH) 2 , khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO 2 được ghi ở bảng sau: Thể tích khí CO 2 ở đkc (lít) V V + 9,916 V1 Khối lượng kết tủa (gam) 5b 3b 2b Tính giá trị của a. Bài 19. Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X gồm CO 2 và hơi nước qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO 2 . Cho X đi chậm qua dung dịch chứa NaOH và Ba(OH) 2 , sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol CO 2 được biểu diễn theo đồ thị sau: Nếu cho Y đi qua ống sứ chứa Fe 2 O 3 dư, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng ống sứ giảm m gam. Tính giá trị của m. Bài 20. Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2 ) qua carbon nung đỏ, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO 2 ; trong đó có X mol CO 2 . cho Y đi qua dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH, ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình vẽ. Tìm giá trị của a. A. 0,26. B.0,36. C.0,425. D. 0,475. Bài 21. Cho a mol hỗn hợp X gồm CO 2 và hơi nước qua than nóng đỏ (đến khi C phản ứng hết 0,02 mol), thu được 0,12 mol hỗn hợp Y gôm CO, H 2 , CO 2 . Hấp thụ toàn bộ Y vào 200 ml dung dịch Z gồm NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T và m gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch HCl vào T, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: