Content text DE 1 ON TN.THPT 2025 - DTT-fix.pdf
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 2 B. tạo thành hợp chất làm giảm độ pH của đất. C. tạo ra khí CO2 gây hại cho cây trồng. D. làm tăng độ kiềm của đất. Câu 9. Trên phổ hồng ngoại của họp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2 817cm-1 và 1 731 cm-1 . Chất X là chất nào trong các chất dưới đây? A. CH3C(O)CH2CH3. B. CH2=CHCH2CH2OH. C. CH3CH2CH2CHO. D. CH3CH= CHCH2OH. Câu 10. Để biến một số dầu thực vật thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây? A. Làm lạnh. B. Xà phòng hóa. C. Hydrogen hóa (có xúc tác Ni). D. Cô cạn ở nhiệt độ cao. Câu 11. Amine được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như tổng hợp A. chất dẻo PE. B. polyamide. C. poly(vinyl chloride). D. tơ acetate. Câu 12. Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó A. là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide. B. cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hoá tế bào. C. xúc tác cho các quá trình sinh hoá. D. làm giảm quá trình oxi hoá của gốc tự do. Câu 13. Cho phản ứng của methane với bromine (ánh sáng, tỉ lệ 1 : 1) có cơ chế như sau: Giai đoạn 1: a s Br Br Br 2 ⎯⎯→ +• • Giai đoạn 2: Br CH HBr CH 4 3 • • + → + CH Br CH Br Br 3 2 3 • • + → + Giai đoạn 3: 2 3 3 3 3 2 6 2Br Br Br CH CH Br CH CH C H • • • • • → + → + → Phát biểu nào sau đây sai ? A. Phản ứng trên là phản ứng thế gốc tự do của alkane. B. Giai đoạn 2 là giai đoạn khơi mào của phản ứng. C. Nếu thay Br2 bằng Cl2 thì cơ chế xảy ra tương tự. D. Sản phẩm CH3Br chủ yếu được sinh ra ở giai đoạn 2. Câu 14. Dung dịch nào sau đây là chất giặt rửa tự nhiên? A. Nước quả cam. B. Nước quả chanh. C. Nước quả bồ kết. D. Nước quả dâu. Câu 15. Arginine là hợp chất có tác dụng giãn mạch nên được sử dụng để điều trị cho những người bị suy tim mãn tính, người có nồng độ cholesterol cao...Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 5,0; 10,7; 12,0. Coi Arginine chỉ tồn tại dưới đây: pH 5,0 10,7 12,0 Dạn g tồn tại H3N N NH H COOH NH3 + 3 + (Dạng I) H2N N NH H COO NH3 + - 3 (Dạng II) H2N N NH H COO NH2 - 3 (Dạng III)
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 Cho các nhận định: (a) Ở pH = 5,0 dạng I di chuyển về phía cực âm. (b) Ở pH = 10,7 dạng II hầu như không di chuyển. (c) Ở pH = 12,0 dạng III di chuyển về phía cực dương. (d) Ở pH = 10,7 dạng II di chuyển về phía cực âm. Các nhận định đúng là A. (a), (b), (d) B. (a), (c), (d) C. (a), (b), (c) D. (b), (c), (d) Câu 16. X có trong thành phần của mọi tế bào nên ở đâu có sự sống là ở đó có X. X là A. Acid. B. Protein. C.Base. D. β- amino acid. Câu 17. Pin điện hóa Zinc carbon (Zn–C) đã được sử dụng từ lâu. Pin Zn–C có giá rẻ phù hợp cho các thiết bị tiêu thụ ít điện năng như điều khiển tivi, đồng hồ treo tường, đèn pin, đồ chơi, ... Tuy nhiên, điện trở trong của loại pin này lớn, không phù hợp cho các thiết bị như máy ảnh. Khi pin này hoạt động thì A. Zn đóng vai trò cực âm, C đóng vai trò cực dương. B. ở điện cực âm, anode xảy ra quá trình khử Zn. C. không phát sinh dòng điện. D. dòng electron chuyển từ cực dương sang cực âm. Câu 18. Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ag+ /Ag Thế điện cực chuẩn (V) +0,34 -0,762 -0,44 +0,799 Pin có sức điện động lớn nhất là A. Pin Zn – Cu . B. Pin Fe – Cu . C. Pin Cu – Ag . D. Pin Fe – Ag . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhóm học sinh tìm hiểu quá trình thu hồi kim loại đồng (copper) bằng phương pháp điện phân từ một đồng xu làm bằng hợp kim Cu – Zn chứa khoảng 90% đồng về khối lượng. Giả thuyết của nhóm học sinh là “khi điện phân, chỉ có tạp chất trong đồng xu tan hết vào trong dung dịch, còn lại sẽ là đồng tinh khiết”. Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau: - Cân để xác định khối lượng ban đầu của đồng xu (3,45 gam) và thanh đồng tinh khiết (2,00 gam). - Nối đồng xu với một điện cực và thanh đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper (II) sulfate. - Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp. - Sau một thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của đồng xu và thanh đồng tinh khiết, thấy khối lượng đồng xu là 2,95 gam và khối lượng thanh đồng là m1 gam. a) Trong thí nghiệm trên, đồng xu được nối với cực âm, thanh đồng tinh khiết được nối với cực dương của nguồn điện. b) Giá trị của m1 lớn hơn 2,2. c) Do khối lượng của đồng xu giảm, nên giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là đúng. d) Khối lượng thanh đồng tinh khiết tăng lên chứng tỏ đồng từ thanh kim loại đồng phế liệu bị oxi hóa. Câu 2: Enzyme protease là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân protein. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân protein diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH,... Một nhóm học sinh dự đoán “pH càng giảm thì hoạt tính xúc tác của enzyme protease càng cao”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên.
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 4 Kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau: pH 4 5 6 7 8 Thời gian thủy phân (giây) 30 60 90 120 150 Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị sau: a) Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân protein ở pH = 4 diễn ra nhanh hơn ở pH = 5. b) Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme protease cao nhất tại pH = 8. c) Dự đoán ban đầu của nhóm học sinh là đúng. d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme protease giảm khi pH tăng. Câu 3. Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl butyrate (thành phần chính tạo mùi dứa) từ butyric acid và ethanol theo phương trình hóa học sau: o H SO , t 2 4 CH CH CH COOH C H OH CH CH CH COOC H H O 3 2 2 2 5 3 2 2 2 5 2 + + Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của butyric acid, ethanol và ethyl butyrate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm−1) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650 a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester. b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3400 cm−1 là phổ của ethanol. c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1730 cm−1 mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là phổ của ethyl butyrate. d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được butyric acid, ethanol và ethyl butyrate. Câu 4. Muối MnSO4 khan có màu trắng. Khi chứa phân tử nước, MnSO4 chuyển thành chất rắn màu hồng nhạt. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch màu hồng nhạt (có chứa phức chất X). Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch này, xuất hiện kết tủa trắng (chất Y), sẫm màu nhanh khi tiếp xúc không khí. a) MnSO4 là hợp chất của kim loại chuyển tiếp. b) Phức chất X không có màu. c) Chất Y là Mn(OH)2. d) Mn(OH)2 là chất lưỡng tính. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Gang và thép là hợp kim của sắt (iron) với carbon. Sắt phế liệu gồm sắt, cacbon và iron (III) oxide. Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martin là: 2Fe2O3 +3C o ⎯⎯→t 3CO2 + 4Fe. Khối lượng sắt (iron) phế liệu (chứa 40% Fe2O3, 1% C) cần dùng để khi luyện với 6 tấn gang 5% C trong lò luyện thép Martin, nhằm thu được loại thép 2% C là 30 60 90 120 150 0 50 100 150 200 pH=4 pH =5 pH =6 pH =7 pH =8 Thời gian (giây) Môi trường (pH)