PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Made 0308.pdf



Trang 3/4 - Mã đề 0308 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ammonia có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phương trình phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 0 ⎯⎯⎯→ t p xt , , ⎯⎯⎯ 2NH3(g) (1) Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ được thể hiện trong giản đồ bên. Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Khi tăng áp suất thì cân bằng của phản ứng (1) chuyển dịch theo chiều thuận. b) Phản ứng (1) thực hiện ở nhiệt độ cao nên là phản ứng thu nhiệt. c) Hiệu suất của phản ứng ở 500°C, 300 atm cao hơn hiệu suất ở 450°C, 200 atm. d) Ở nhiệt độ 500°C, 250 atm, 2 mol N2 tác dụng với 3 mol H2 thu được 0,6 mol NH3. Câu 2. Trên bao bì một số sản phẩm được làm từ polimer X có kí hiệu như hình bên. a) Polymer X được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng vinyl chloride. b) Polimer X là Poly(vinyl chloride) (PVC) c) Kí hiệu 3 mũi tên tạo vòng khép kín có nghĩa sản phẩm làm từ PVC có thể tái chế, tái sử dụng và hạn chế sử dụng tránh ô nhiễm môi trường. d) Trong công nghiệp, PVC được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từng bước theo sơ đổ sau: 85% 68% 79% 2 4 2 4 2 2 H H H C H C H Cl CH CHCl PVC ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ = ⎯⎯⎯→ = = = Để sản xuất 1,0 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên thì cần dùng 1,2 tấn ethylene (đã làm tròn kết quả đến hàng phần chục) Câu 3. Một thí nghiệm điều chế butyl acetate được tiến hành như sau: – Bước 1: Cho 64mL butyl alcohol; 50 mL acetic acid “băng” (nguyên chất, liquid) vào bình cầu 200mL, sau đó cho cẩn thận, từ từ 10mL dung dịch H2SO4 đậm đặc vào thu được hỗn hợp X. – Bước 2: Cho ‘cá từ” vào bình cầu, lắp sinh hàn như hình 1, đun nóng bằng bếp đun có khuấy từ trong thời gian 3 giờ. – Bước 3: Cho toàn bộ hỗn hợp trong bình cầu vào phễu chiết, cho tiếp 50 mL nước cất vào phễu chiết, lắc đều phễu chiết, để yên vài phút để hỗn hợp tách lớp, sau đó chiết bỏ lớp dưới. Lặp lại một lần nữa. – Bước 4: Cho 50mL dung dịch bão hòa sodium hydrogencarbonate vào phễu chiết sau bước 3, lăc đều phễu chiết nhiều lần, loại bỏ lớp bên dưới. Lặp lại một lần nữa. Cho phần còn lại vào cốc 150mL. – Bước 5: Cho khoảng 2 muỗng nhỏ calcium chloride khan vào cốc sau bước 4, lắc đều. – Bước 6: Tách phần lỏng sau bước 5 (hỗn hợp Y), cho vào bình cầu và lắp sinh hàn như hình 2. Tiến hành chưng cất thì thu được butyl acetate có khối lượng là 68,1g. Cho các dữ kiện về các chất: Butyl alcohol Acetic acid (liquid) Butyl acetate Khối lượng riêng (g/cm3 ) 0,81 1,05 0,88 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Công thức phân tử của butyl acetate là C7H14O2. b) Hiệu suất của phản ứng ester hóa này là 67,1%. (đã làm tròn kết quả đến hàng phần chục) c) Vai trò của calcium chloride khan ở bước 5 là loại bỏ hoàn toàn nước có trong hỗn hợp. d) Ở bước 2, lắp sinh hàn như hình 1 để hạn chế sự thất thoát các hóa chất; còn ở bước 6, lắp sinh hàn như hình 2 là để tinh chế ester. Câu 4. Trong một nghiên cứu nguồn gốc sự biến đổi hàm lượng khí CO2 và động học quá trình thành tạo nhũ đá trong hệ thống hang động Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng phục vụ phát triển du lịch bền vững đã xác định “mối liên hệ giữa sự hình thành thạch nhũ và nguồn gốc CO2”, được tiến hành như sau: ❖ Phân tích mối liên hệ giữa đồng vị δ 13C thạch nhũ và mẫu đá gốc (là mẫu đá vôi nguyên thủy tại khu vực hang động, chưa bị hòa tan hay tác động bởi dòng nước hoặc sinh học).
Trang 4/4 - Mã đề 0308 + Phân tích đồng vị δ13C là một phương pháp quan trọng trong địa hóa học và môi trường dùng để xác định nguồn gốc carbon trong các vật chất. + Ý nghĩa giá trị đồng vị δ13C: Nguồn Carbon vô cơ (đá vôi, trầm tích biển) Carbon hữu cơ (thực vật, CO2 sinh học) CO2 khí quyển Giá trị đồng vị δ13C (‰ VPDB) ~0‰ đến +2‰. -10‰ đến -30‰ khoảng -7‰ đến -8‰ ❖ Kết quả phân tích đồng vị δ13C của mẫu thạch nhũ và đá gốc (‰ VPDB) trong nghiên cứu: Hang Thiên Dường Động Phong Nha Hang Tiên Sơn Giá trị đồng vị δ13C (‰VPDB) Cửa hang Giữa hang Cuối hang Cửa hang Giữa hang Cuối hang Cửa hang Giữa hang Cuối hang Mẫu thạch nhũ –0,47 –10,96 –9,94 –11,20 –11,36 –10,41 –10,11 Mẫu đá gốc 0,62 0,3 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Phân tích dữ liệu từ kết quả phân tích, cho thấy δ13C trong thạch nhũ có giá trị âm hơn rất nhiều với δ13C trong đá gốc, chứng minh rằng CO2 từ môi trường sinh học không ảnh hưởng đến quá trình hình thành thạch nhũ. b) Phương trình Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O có thể được sử dụng để giải thích vấn đề hình thành thạch nhũ trong hang động. c) Một giả thuyết phù hợp với mục tiêu của nghiên cứu trên là: “nếu môi trường hang động có nhiều nguồn làm tăng CO2 sinh học (như hô hấp của thảm thực vật bề mặt và du khách tham quan) thì giá trị δ13C của thạch nhũ sẽ giảm xuống”. d) Tăng khí CO2 do các hoạt động du lịch sẽ làm giảm khả năng kết tủa tạo thạch nhũ nên cần có biện pháp để phát triển du lịch bền vững tại Phong Nha - Kẻ Bàng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm: (1) Đốt dây magnesium trong bình khí oxygen. (2) Cho đinh thép sạch vào dung dịch H2SO4 loãng. (3) Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4. (4) Nối dây sắt với dây đồng rồi để trong không khí ẩm. Có bao nhiêu thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá học trong số các thí nghiệm trên? Câu 2. Bữa ăn sẵn để ăn (MRE) là các bữa ăn quân sự có thể được hâm nóng trên lò sưởi không có ngọn lửa. Nhiệt sinh ra bởi phản ứng sau: Mg (s) + 2 H2O (l) → Mg(OH)2 (s) + 2 H2 (g) Cho nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): H2O (l): –285,8; Mg(OH)2 (s): –924,7 Tính số gam Mg cần thiết để phản ứng này giải phóng đủ năng lượng làm tăng nhiệt độ của 75 mL nước từ 21 lên 79°C. Biết rằng để làm tăng 1oC của 1 gam nước thì cần một nhiệt lượng là 4,18J. khối lượng riêng của nước là 1g/ml. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 3. Một peptide có tác dụng giảm đau và điều hòa tâm trạng, có công thức: Tyr-Gly-Gly-Phe-Leu. Biết phân tử khối của các amino acid: Gly: 75; Tyr: 181; Phe: 165; Leu : 131. Phân tử khối ứng với amino acid đầu N trong peptide trên là bao nhiêu? Câu 4. Công ty Vedan Việt Nam sản xuất bột ngọt (monosodium glutamate - MSG) từ nguyên liệu chính là tinh bột sắn. Quy trình sản xuất gồm các bước chính sau: Tinh bột ⎯⎯⎯⎯→ thuûy phaân glucose ⎯⎯⎯→ leân men glutamic acid ⎯⎯⎯→ NaOH monosodium glutamate. Biết rằng hiệu suất của quá trình thủy phân là 95%, hiệu suất của quá trình lên men là 80%, và hiệu suất của quá trình phản ứng với dung dịch NaOH là 90%. Tính khối lượng monosodium glutamate (kg, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) thu được từ 1 tấn tinh bột sắn. Câu 5. Methylamine là một base yếu (Kb = 4,4x10–4 ). Nó được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm để tổng hợp ephedrine, một chất kích thích, thông mũi và ức chế sự thèm ăn. Một công ty dược phẩm yêu cầu dung dịch metylamine 0,25 mol/L cho các phản ứng của nó. Một trong những nhà hóa học của công ty không chắc liệu methylamine được cung cấp có đúng nồng độ hay không. Ông đã kiểm tra độ pH và xác định được pH của mẫu là 11,9. Xác định nồng độ (mol/L) của methylamine trong mẫu này để xem xét có đảm bảo yêu cầu không ? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 6. Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là salicylic acid và acetic anhydride theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 92%): o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viêm chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng bằng bao nhiêu kg? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) -------- HẾT--------

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.