Content text CHƯƠNG VI. CỰC TRỊ HÌNH HỌC.doc
CHƯƠNG VI. CỰC TRỊ HÌNH HỌC I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Bất đẳng thức thức liên hệ giữa độ dài các cạnh một tam giác ABACBCABBC Chú ý rằng: a. Với 3 điểm A, B, C bất kỳ ta luôn có: .ABBCAC Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A, B, C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A, C. b. Với 3 điểm A, B, C bất kỳ ta luôn có: .ABACBC Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A, B, C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A, C. c. Cho hai điểm A, B nằm về một phía đường thẳng .d Điểm M chuyển động trên đường thẳng .d Gọi 'A là điểm đối xứng với A qua .d Ta có kết quả sau: (Hình 1) + ''.MAMBMAMBAB Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của 'AB và đường thẳng (. dM trùng với 0)M + .MAMBAB Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB và đường thẳng ( dM trùng với 1.)M d. Cho hai điểm A, B nằm về hai phía đường thẳng .d Điểm M chuyển động trên đường thẳng .d Gọi 'A là điểm đối xứng với A qua .d Ta có kết quả sau: (Hình 2) + .MAMBAB Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của AB và đường thẳng ( dM trùng với 0)M + ''.MAMBMAMBAB Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm của 'AB và đường thẳng ( dM trùng với 1.)M e. Trong quá trình giải toán ta cần lưu ý tính chất: Đường vuông góc luôn nhỏ hơn hoặc bằng đường xiên. II. Ví dụ 1. Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Chứng minh rằng: a. 1 2MBMCABACABBCCAMAMBMCABBCCA b. BMMNNCABAC trong đó điểm N nằm trong tam giác sao cho MN cắt hai cạnh AB, AC Lời giải:
a. Đường thẳng BM cắt AC ở P Áp dụng BĐT (1) ta có: MBMCMBMPPC BPPCABAPPCABAC b. Theo trên ta có: ;;BCMBMCABACCAMCMAABBC .ABMAMBACBC Cộng theo từng vế các BĐT trên ta có điều phải chứng minh. c. Áp dụng câu 1) ta có: BMMNNCBEEMMNNFFC .BEEFFCBEEAAFFCABAC Ví dụ 2. Cho tam giác ABC và 3 trung tuyến AM, BN, CP. Chứng minh rằng: a. 22 ABACBCABAC AM b. 3 4 ABBCCA AMBNCPABBCCA c. Giả sử .ABAC Gọi AD, AM theo thứ tự là đường phân giác, đường trung tuyến của tam giác ABC. Chứng minh rằng: 22 ABACBCABAC ADAM Lời giải: + Xét các tam giác MAB, MAC ta có: ,.AMABBMAMACMC Suy ra 22AMABACMCMCAMABACBC + Gọi D là điểm đối xứng với A qua M thì ABDC là hình bình hành nên ABCD và 2.ADAM Trong tam giác ACD ta có: 2ADACCDAMABAC Như vậy: . 22 ABACBCABAC AM b, Áp dụng bất đẳng thức ở câu a) Cho 3 đường trung tuyến AM, BN, CP ta có: , 22 ABACBCABAC AM ;. 2222 BCABACACBCBCACABACBC BNCP Cộng ba bất đẳng thức cùng chiều ta có: 3 4 ABBCCA AMBNCPABBCCA c, Trong tam giác ABD, ADC có ; .ABADBDACADDC Cộng theo từng vế hai BĐT trên được: 2. 2 ABACBC ABACADBCAD Kết quả này vẫn đúng với D là điểm bất kỳ nằm bên trong đoạn BC.
Dựng .AHBC Với ABAC thì .AMAD Với ABAC thì BHCHBMBHM thuộc đoạn BH. Hơn nữa ADBADCADB tù. Do đó D thuộc đoạn BH. Lấy điểm P trên AB sao cho APACADPADC (c.g.c) ,DPDC .APDACD + Nếu 90ACB (hình) thì 9090APDACBBPDACBPBDBDPDCD BMBDMHDHAMAD + Nếu 90ACB (hình) thì BPDACHADCABC .BDPDCDBMBDMHDHAMAD Ví dụ 3. Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm là điểm H. Chứng minh rằng: 2 3HAHBHCABBCCA Lời giải: Dựng đường thẳng qua H song song với AB cắt AC tại D. Dựng đường thẳng qua H song song AC cắt AB tại E. Tứ giác AEHD là hình bình hành nên ,ADHEAEHD Xét tam giác AHD ta có: HAHDADHAAEAD (1). Vì //HEAC mà .ACBHHEBH Trong tam giác vuông HBE ta có: HBBE (2) Tương tự ta có: HCDC (3). Cộng các bất đẳng thức cùng chiều (1), (2), (3) ta suy ra .HAHBHCAEEBADDCABAC Tương tự ta cũng có: 2, 3HAHBHCACBCHAHBHCABBCHAHBHCABBCCA Ví dụ 4. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O), H là trung điểm của BC. M là điểm bất kỳ thuộc đoạn thẳng .BHMB Lấy điểm N thuộc đoạn thẳng CA sao cho .CNBM Gọi I là trung điểm của MN. a, Chứng minh 4 điểm O, M, H, I cùng thuộc một đường tròn. b, Gọi P là giao điểm của OI và AB. Chứng minh tam giác MNP là tam giác đều. c, Xác định vị trí của điểm M để tam giác IAB có chu vi nhỏ nhất. (Trích đề thi vào lớp 10 chuyên Toán TP Hà Nội 2014). Lời giải: a, Xét tam giác BOM và tam giác CON ta có: BMCN giả thiết, ,OBOCR 30OBMOCN (do tam giác ABC đều). Suy ra BOMCON (c.g.c) Suy ra OMON hay tam giác OMN cân tại O, do I là trung điểm của MN suy ra OIMN 90OIMOHM nên tứ giác OMHI nội tiếp (Có hai đỉnh liên tiếp I, H cùng nhìn OM góc bằng 90) b, Do điểm P nằm trên trung trực cạnh MN nên PMPN (1). Ta có 180OMBOMCOMBONC suy ra tứ giác OMNC nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 180) nên 180120 120MONNCMPOMPON suy ra 180POMPBM tứ giác PBMO nội tiếp nên 30.OPMOBM Chứng minh tương tự ta cũng có: 30OPNOAN 60MPN (2). Từ (1) và (2) suy ra tam giác PMN là tam giác đều. c, Từ chứng minh ở câu a, b suy ra 30.OMNOHIOCN Suy ra //,HIAB gọi K là trung điểm của AC thì H, I, K thẳng hàng.
Tam giác IAB có AB không đổi nên chu vi tam giác nhỏ nhất khi IAIB nhỏ nhất. Đường thẳng HI cố định. Gọi D là điểm đối xứng với B qua HI thì điểm D cố định, suy ra độ dài AD không đổi. Ta có .IBIDIAIBIAIDAD Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A, D, I thẳng hàng. Tức điểm I chính là giao điểm của AD và HK. Mặt khác ta dễ chứng minh được AHDK là hình bình hành. Nên dấu bằng xảy ra khi I là trung điểm của HK, khi đó điểm .MH 2. Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất. 3. Cho đường tròn ;OR và dây cung BC cố định. Điểm A di chuyển trên cung BC khi đó diện tích tam giác ABC lớn nhất khi và chỉ khi A là điểm chính giữa cung BC. Chứng minh: Trường hợp 1: Điểm A thuộc cung lớn BC Ta dựng đường cao AD của tam giác ABC thì 1 .. 2ABCSADBC Do BC không đổi nên ABCS lớn nhất khi và chỉ khi AD lớn nhất. Gọi M là trung điểm của BC thì 2 2 4 BC ADAMAOOMRR Suy ra 2 21 .. 24ABC BC SBCRR Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi DM và O, M, A thẳng hàng. Hay 0AA là điểm chính giữa cung lớn BC. Trường hợp 2: Điểm A thuộc cung nhỏ BC. Gọi I là giao điểm AO với dây cung BC. Ta có: ADOMAIIORADROM Vậy 2 21 .. 24ABC BC SBCRR Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi .DIM Hay 1AA là điểm chính giữa cung nhỏ BC. 4. Cho đường tròn ;OR và dây cung BC cố định. Điểm A di chuyển trên cung BC khi đó chu vi tam giác ABC lớn nhất khi và chỉ khi A là điểm chính giữa cung BC. Trường hợp 1: Điểm A thuộc cung lớn BC. Ta có chu vi tam giác ABC bằng: .ABACBC Do BC không đổi nên chu vi tam giác lớn nhất khi và chỉ khi ABAC lớn nhất. Để tạo ra ABAC ta làm như sau: Trên tia đối của tia AB lấy điểm N sao cho ANAC khi đó ta có: Tam giác NAC cân tại A và 1 2ANCBAC không đổi. Suy ra điểm N thuộc cung chứa góc 1 2BAC dựng trên đoạn BC (phần nửa mặt phẳng bờ BC có chứa điểm A). Ta có: .ABACABANBN Nên ABAC lớn nhất khi và chỉ khi BN lớn nhất, tức là BN là đường kính của đường tròn chứa cung chứa góc 1 2BAC dựng trên đoạn BC (phần nửa mặt phẳng bờ BC có chứa điểm A) hay 190.BCNNN Do 111,ANAC tam giác 1BCN vuông tại C suy ra 1111ANACAB hay 1AA là điểm chính giữa cung lớn BC. Trường hợp A thuộc cung nhỏ BC ta cũng làm tương tự.