Content text 64. DE TH50.21.6.2025.docx
Câu 10. Loài Chthamalus được xếp vào mối quan hệ sinh thái nào so với loài Balanus? A. Loài có ưu thế cạnh tranh. B. Loài bị cạnh tranh. C. Loài thích nghi linh hoạt. D. Sinh vật ăn sinh vật. Câu 11. Sự cạnh tranh giữa loài Chthamalus và Balanus có thể ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái vùng thủy triều? A. Giảm đa dạng sinh học do giảm số lượng loài trong hệ sinh thái. B. Không ảnh hưởng đến sự đa dạng số lượng loài trong hệ sinh thái. C. Làm giảm sự đa dạng sinh học do cạnh tranh mạnh mẽ giữa hai loài. D. Tăng cường đa dạng sinh học bằng cách phân tầng môi trường sống. Câu 12. Hình 6 mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hậu sinh học. Câu 13. Hình 7 mô tả sự di truyền 1 số đặc điểm từ bố mẹ cho con trong 1 gia đình. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những đặc điểm mũi to và lông mày rậm ở người con trai được gọi là gì?
A. Biến dị cá thể. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến. D. Con lai. Câu 14. Một số loài cá thuộc họ Ceratoidae, các con cá đực sống kí sinh và nhận dinh dưỡng từ cá cái. Môi trường sống của các con cá đực thuộc họ Ceratoidae là A. trên cạn. B. sinh vật. C. đất. D. nước. Câu 15. Một bé gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác sĩ phát hiện hàm lượng galactose-1- phosphate (Galactose -1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố và ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose ở Hình 8. Gia đình cho biết bé bú sữa mẹ từ khi sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân. Bác sĩ khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia? A. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa. B. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày. C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn mà không cần loại bỏ hoàn toàn. D. Tăng cường sử dụng thực phẩm có chứa galactose trong ăn uống hàng ngày. Câu 16. Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về những điều đã xảy ra? I. Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt. II. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới DNA của muỗi để tạo nên muỗi có gene kháng thuốc. III. Quần thể muỗi vốn đa dạng về kiểu gene, kiểu hình nên khi xịt thuốc đã có những kiểu gene thích nghi nên không bị đào thải. IV. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số allele kháng thuốc trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D.4. Câu 17. Dựa vào kiến thức về ảnh hưởng của ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước và biểu đồ thể hiện sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước của cây Xô thơm (Salvia officinalis) ở Hình 9.