PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4. Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định.pdf

1 | Đăng ký khóa học 2k7 – XPS chương trình 12 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Câu 1: Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể khí được gọi là: A. sự bay hơi. B. sự hóa hơi. C. sự thăng hoa. D. sự ngưng kết. Câu 2: Đồ thị hình bên biếu diễn sự thay đối điện trở của một điện trợ nhiệt theo nhiệt độ. Nếu sử dụng diện trở nhiệt này trong một nhiệt kế điện trở thì nhiệt kễ có độ nhạy cao nhất trong khoảng nhiệt độ nào? A. −50∘C đến −40∘C B. 10∘C đến 20∘C C. 0 ∘C đến 10∘C D. −10∘C đến 0 ∘C Câu 3: Tại một bệnh viện, khí oxygen được đựng trong các bình chứa có áp suất 67,0 atm và nhiệt độ 15, 0 ∘C. Nếu ở môi trường có nhiệt độ 27, 0 ∘C và áp suất 1,00 atm thì 1,00 lit khí oxygen trong bình sẽ chiếm thế tích bao nhiêu A. 121 lít B. 64 lít C. 0,014 lít D. 70 lít Câu 4: Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống nằm ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là T1 và T2. Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động như thế nào? A. Chuyển động sang trái. B. Nằm yên không chuyển động. C. Chưa đủ dữ kiện để nhận xét. D. Chuyển động sang phải. Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng? A. J. B. J/kg. C. J/K. D. J/kg. K. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Môn: VẬT LÝ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
2 | Đăng ký khóa học 2k7 – XPS chương trình 12 Câu 6: Trong quá trình một vật nhận nhiệt lượng và thực hiện công thì A và Q trong biếu thức của định luật I của nhiệt động lực học ΔU = Q + A có quy ước dấu là A. Q > 0, A > 0. B. Q < 0, A < 0. C. Q > 0, A < 0. D. Q < 0, A > 0. Câu 7: Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong dó A. cả ba thông số đều thay đổi. B. chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi. C. chỉ có một thông số biến đổi còn hai thông số không đổi. D. cả ba thông số đều không đổi. Câu 8: Ngươi ta thả một vật rắn khối lượng m1 nhiệt độ 150∘C vào một bình chứa nước có khối lượng m2 thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước tăng từ 10∘C đến 50∘C. Gọi c1, c2 lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình và môi trường xung quanh. Tỉ số đúng là A. m1c2 m2c2 = 7 2 B. m1c1 m2c2 = 2 7 C. m1c2 m2c2 = 5 2 D. m1c2 m1c2 = 2 5 Câu 9: Một bọt khi nổi lên từ đáy một hồ nước. Khi đến mặt nước, nó có thể tích gấp 1,2 lần thể tích ban đầu. Coi nhiệt độ của bọt khí là không đổi. So với áp suất trên mặt hồ thì áp suất dưới đáy hồ A. nhỏ hơn 1,2 lần. B.lớn hơn 1,44 lân. C. lớn hơn 1,2 lần. D. nhỏ hơn 2,4 lần. Câu 10: Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định trong một bình kín tăng thì áp sua ́t của khối khí trong bình cũng tăng vì A. phân tử khí chuyển động nhanh hơn. B. các phân tử khí hút nhau mạnh hơn. C. số lượng phân tử khí trong bình tăng. D. khoảng cách giữa các phân tử khí tăng. Câu 11: Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ, quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là quá trình A. làm nóng đẳng tích. B. nén đẳng áp C. dãn đẳng áp. D. dãn đằng nhiệt. Câu 12: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng? A. Nội năng là nhiệt lương vật nhận dược trong quá trình truyền nhiệt. B. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi. C. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. D. Nội năng của vật bao gồm tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 13: Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn trong thang nhiệt độ Kelvin là A. 0 K B. 373 K . C. 100 K . D. 273 K .
3 | Đăng ký khóa học 2k7 – XPS chương trình 12 Câu 14: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của vật ở thể khí? A. Tác dụng lực lên mọi phần diện tích bình chứa. B. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. C. Áp suất giảm khi tăng thể tích D. Có hình dạng cố định. Câu 15: Các thông số trạng thái cúa một lượng khí xác định là A. áp suất, nhiệt độ, thể tích. B. thể tích, trọng lượng, áp suất. C. áp suất, nhiệt độ, khối lượng. D. áp suất, thể tích, khối lượng. Câu 16: Thả một cục nước đá có khối lượng 40,0 g ở 0, 0 ∘C vào cốc nước có chứa 0,20 lít nuớc ở 20,0 ∘C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và môi trường xung quanh, nhiệt dung riêng của nuớc 4,2 J/g. K, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3 , nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 J/g. Nhiệt độ cuối của cốc nước là A. 3, 4 ∘C B. 7 ∘C C. 10∘C D. 4, 3 ∘C Sử dụng dữ kiện sau để trả lời cho câu 17 và câu 18 : Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường. Câu 17: Một nồi áp suất thông thường hoạt động ở áp suất gấp đôi áp suất khi quyển và điểm sôi của nước nâng lên 120, 0 ∘C thì có khối lượng riêng của hơi nước là p1. Hơi nước ở áp suất 1,0 atm và điểm sôi bình thường 100, 0 ∘C thì khối lượng riêng của hơi nước là p2. Tỉ lệ là p1/p2. A. 1,0 B. 0,53 C. 1,9 D. 2,1 Câu 18: Nồi áp suất có cơ chế điều chỉnh giải phóng hơi nước để duy trì áp suất không đổi. Nồi đang sôi, nếu cơ chế đó bị tắc thì A. áp suất sẽ tiếp tục tăng mặc dù nhiệt độ sôi không đổi. B. cả nhiệt độ và áp suất sẽ tiếp tục tăng. C. áp suất vẫn giữ ổn định D. khối lượng riêng của hơi nước sẽ giảm xuống PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 dến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Đỉnh Phan-xi-păng nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn cao 3147 m so với mặt nước biển. Giả sủ mỗi khi lên cao thêm 10,00 m, áp suất khí quyển giảm 1,000mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 10, 00∘C. Áp suất khí quyển ở mặt nước biển là 760,0mmHg, Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn có nhiệt độ 0 ∘C vả áp suất 760,0mmHg là 1,290 kg/m3 . Biết 760,0mmHg = 100,0kPa. Cho R = 8,31 J/(mol. K) a) Khối lượng mol của không khí trên đỉnh Phan-xi-păng là 29,27 g mol . b) Áp suất khí quyển trên đỉnh núi Phan-xi-păng là 445,3mmHg c) Khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Phan-xi-păng là 0,7291 kg m3 .
4 | Đăng ký khóa học 2k7 – XPS chương trình 12 d) Nếu giữ nguyên nhiệt độ của một lượng khí xác định đựng trong một bình kín thì khi di chuyển lượng khí đó từ đỉnh núi xuống mặt đất, áp suất của lượng khí nói trên giảm. Câu 2: Nguời ta cung cấp nhiệt lượng 20,6 J cho một luợng khí trong xilanh đặt nằm ngang. Lượng khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều đi được 4 cm . Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 15 N. Q và A là nhiệt lượng và công mà hệ nói trên nhận từ vật khác hoặc truyền cho vật khác, Q và A tuân theo quy uớc dấu của định luật I của nhiệt động lực học. a) Độ biến thiên nội năng của khí là 20 J. b) Quá trình trên khí thực hiện công nên A < 0. c) Độ lớn của công mà chất khi thực hiện để pit tông chuyến động đều là 60% d) Quá trình trên hệ nhận nhiệt lượng nên Q > 0. Câu 3: Một lốp xe ô tô chứa không khí ở nhiệt độ 27, 0 ∘C và áp suất là 2.50 atm . Sau đó, người lái xe đậu xe trong một garage nóng, khiến nhiệt độ bên trong lốp tăng lên đến 67, 0 ∘C. Coi lốp xe chứa khí lý tưởng và có thể tích cố định. a) Vì thể tích khi trong lỡ xe không đổi và coi lốp xe chứa khí lý tưởng nên có thể áp dụng định luật Charles cho quá trình biến đổi trạng thái của khí trong lốp xe. b) Khi người lái xe đậu xe trong garage, áp suất không khí bên trong lốp sẽ tăng thêm lên khoảng 113% c) Khi nguời lái xe đậu xe trong garage, áp suất không khí bên trong lốp là 2,83 atm. d) Để áp suất trong lốp không thay đổi khi nhiệt độ tăng, người lái xe cần xả bớt một lượng khí khỏi lốp xe. Câu 4: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một mẫu kim loại. Họ có một bình xốp hình trụ có vỏ và nắp cách nhiệt, một que khuấy, một nhiệt kế, mẫu kim loại, một chiếc cân và một bình đun nước. Ban đầu, mẫu kim loại được để ở nhiệt độ phòng (27, 0 ∘C). a) Nhóm học sinh sử dụng cân và xác định được khối lượng nước đổ vào bình xốp là 0,225 kg, khối lượng của mẫu kim loại là 0,409 kg. Số chỉ của nhiệt kế nhúng trong nước nóng ngay trưóc khi thả mẫu kim loại là 67, 5 ∘C và số chỉ của nhiệt kế khi mẫu kim loại và nước đạt trạng thái cân bằng nhiệt là 56, 0 ∘C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J kg .K. Từ các số liệu trên, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của mẫu kim loại là 889 J kg . K b) Nhóm học sinh cho rằng, nếu đun nóng nước tới khoàng 70, 0 ∘C, đổ vào bình xốp đã cắm sẵn nhiệt kế, nhẹ nhàng nhúng chìm mẫu kim loại trong nước, đóng kín nắp lại và khuấy nhẹ tay thì số chỉ trên nhiệt kế sau đó sẽ thay đổi liền tục và chỉ dừng lại khi bình xốp chứa nước cùng mẫu kim loại đạt trạng thái cân bằng nhiệt. c) Nhóm học sinh cho rằng, kết quả tính đuợc ở câu a) nhỏ hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác d) Một học sinh trong nhóm cho rằng, nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi truờng thì nhiệt lượng nước thu vào bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại tỏa ra.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.