Content text 5 - Chiến lược phân bổ lớp cổ phiếu - [Slides].pdf
7/15/2024 2 www.afa.edu.vn 3 Các chiến lược đầu tư cổ phiếu của các quỹ trên thị trường Một số chiến lược đầu tư chủ động: 1. Mục tiêu: Lựa chọn cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng tốt, dự đoán chính xác kịch bản thị trường trong ngắn và trung hạn 2. Hành động: Chủ động tăng/giảm tỷ trọng mạnh mẽ khi đánh giá kịch bản thị trường thay đổi 3. Năng lực, nguồn lực: Có khả năng phân tích vĩ mô chuyên sâu và xây dựng kịch bản của thị trường, cổ phiếu 4. Lợi nhuận: Kỳ vọng lợi nhuận tăng trưởng vượt trội so với mức tăng trưởng chung của thị trường 5. Rủi ro: Khi đánh giá sai kịch bản kịch bản của thị trường/cổ phiếu có thể phải chịu các khoản lỗ lớn Chiến lược 2 6. Ví dụ: DCDS 1. Mục tiêu: Tập trung lựa chọn cổ phiếu có vốn hóa vừa và nhỏ với tiềm năng tăng trưởng vượt trội trong trung và dài hạn, lựa chọn thời điểm giải ngân phù hợp để tối ưu hiệu suất đầu tư 2. Hành động: Chấp nhận rủi ro biến động của thị trường trong ngắn/trung hạn, nắm giữ cổ phiếu đến giá mục tiêu kỳ vọng 3. Năng lực, nguồn lực: Có khả năng phân tích chuyên sâu về ngành, doanh nghiệp, kỹ năng đọc phân tích BCTC và dự phóng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm tới 4. Lợi nhuận: Kỳ vọng cổ phiếu nắm giữ có mức tăng trưởng vượt trội so với thị trường chung và ngành 5. Rủi ro: khi đánh giá sai về triển vọng trong trung và dài hạn của doanh nghiệp, có thể phải chịu những khoán lỗ lớn 6. Ví dụ: VESAF, VCBF-MGF Chiến lược 1 www.afa.edu.vn 4 Các chiến lược đầu tư cổ phiếu của các quỹ trên thị trường Một số chiến lược đầu tư chủ động: Chiến lược 3 Chiến lược 4 1. Mục tiêu: Tập trung lựa chọn cổ phiếu có vốn lớn với tiềm năng tăng trưởng cao trong trung và dài hạn, lựa chọn thời điểm giải ngân phù hợp để tối ưu hiệu suất đầu tư 2. Hàng động: Chấp nhận rủi ro biến động của thị trường trong ngắn/trung hạn, nắm giữ cổ phiếu đến giá mục tiêu kỳ vọng 3. Năng lực, nguồn lực: Có khả năng phân tích chuyên sâu về ngành, doanh nghiệp, kỹ năng đọc phân tích BCTC và dự phóng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm tới 4. Lợi nhuận: Kỳ vọng cổ phiếu nắm giữ có mức tăng trưởng cao hơn so với thị trường chung và ngành 5. Rủi ro: khi đánh giá sai về triển vọng trong trung và dài hạn của doanh nghiệp, có thể phải chịu những khoán lỗ cao hơn mức giảm của thị trường chung 6. Ví dụ: VEOF, SSI SCA, VCBF - BCF, MBVF, DCDE 1. Mục tiêu: Tập trung lựa chọn cổ phiếu trong một số ngành được đánh giá có tiềm năng tăng trưởng vượt trội trong trung và dài hạn 2. Hàng động: Chấp nhận rủi ro biến động của thị trường trong ngắn/trung hạn, nắm giữ cổ phiếu đến giá mục tiêu kỳ vọng 3. Năng lực, nguồn lực: Có khả năng phân tích chuyên sâu về ngành, doanh nghiệp và có thể tiếp cận được những nguồn thông tin nội bộ của ngành, doanh nghiệp 4. Lợi nhuận: Kỳ vọng cổ phiếu nắm giữ có mức tăng trưởng vượt trội so với thị trường chung và ngành 5. Rủi ro: khi đánh giá sai về triển vọng trong trung và dài hạn của doanh nghiệp, có thể phải chịu những khoán lỗ rất lớn do phải chịu rủi ro chung của thị trường và rủi ro riêng biệt của ngành 6. Ví dụ: VMEEF, VLGF 3 4
7/15/2024 3 www.afa.edu.vn 5 Các chiến lược đầu tư cổ phiếu của các quỹ trên thị trường Một số chiến lược đầu tư chủ động: Chiến lược 5 Chiến lược 6 1. Mục tiêu: Cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro bằng cách phân bổ tỷ trọng giữa cổ phiếu và tài sản có lợi tức cố định 2. Hàng động: Cần thường xuyên tái cân bằng giữa 2 lớp tài sản 3. Năng lực, nguồn lực: Có khả năng phân tích chuyên sâu về ngành, doanh nghiệp, kỹ năng đọc phân tích BCTC và đánh giá mức độ rủi ro của Trái phiếu nắm giữ 4. Lợi nhuận: Kỳ vọng tăng trưởng cao hơn so với lợi suất tham chiếu (Thường là bình quân giữa tăng trưởng của VNINDEX và lãi suất tiết kiệm) 5. Rủi ro: Kỳ vọng giảm thiểu rủi ro bằng các tài sản có lợi tức cố định 6. Ví dụ: VIBF, VCBF - TBF 1. Mục tiêu: Tập trung lựa chọn cổ phiếu phù hợp với chiến lược đặc biệt 2. Hàng động: Chủ động tăng/giảm tỷ trọng mạnh mẽ theo yêu cầu của chiến lược 3. Năng lực, nguồn lực: Có am hiểu sâu sắc về chiến lược đầu tư (ví dụ: phân tích định lượng) 4. Lợi nhuận: Kỳ vọng cổ phiếu nắm giữ có mức tăng trưởng vượt trội so với thị trường chung 5. Rủi ro: Khi đánh giá thời điểm đầu tư, có thể phải chịu một mức lỗ rất lớn 6. Ví dụ: Các quỹ đầu tư định lượng www.afa.edu.vn Xác định năng lực và mục tiêu đầu tư Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) (Trong kỳ đầu tư) = Lợi nhuận danh mục Vốn tự có = Lợi nhuận danh mục x Tổng giá trị danh mục Vốn tự có x (%) (Tổng giá trị mua + bán)/2 (Tổng giá trị mua + bán)/2 Tổng giá trị danh mục Biên lợi nhuận (%) Vòng quay danh mục (%) Hệ số đòn bẩy Mục tiêu Nắm giữ lâu dài và tăng biên lợi nhuận danh mục/từng cổ phiếu Tăng trưởng lợi nhuận danh mục thông qua năng động tái cấu trúc danh mục Tăng trưởng lợi nhuận danh mục thông qua sử dụng đòn bẩy VESAF DCDS VEOF 5 6
7/15/2024 4 www.afa.edu.vn Corporate Finance Institute® Cách tiếp cận khi đầu tư phù hợp với các chiến lược khác nhau Các yếu tố vĩ mô Các yếu tố ảnh hưởng ngành Cổ phiếu Top-down: Chiến lược 2, 5 Bottom-up: Chiến lược 1,3,4 Phân tích các yếu tố cơ bản của doanh nghiệp Cổ phiếu Các quỹ có chiến lược năng động và bám sát với thị trường hơn Các quỹ có chiến lược giao dịch ít hơn và tập trung vào các yếu tố cơ bản của doanh nghiệp Phù hợp với kịch bản ngắn hạn và thay đổi cơ cấu danh mục liên tục Chu kỳ đầu tư dài hạn 7