Content text Đề 19 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Có giải).Image.Marked.pdf
Trang 1 / 4 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỀ THI MẪU SỐ 19 – TLCHMNC005 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71. Cho cân bằng hóa học Cr CO2 k 2COk ΔH 0 . Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Tăng áp suất hệ phản ứng. B. Tăng nhiệt độ phản ứng. C. Thêm khí CO2 . D. Giảm áp suất của hệ. Câu 72. Oxi hóa m gam ancol CH3OH bằng oxi không khí với hiệu suất 80% được hỗn hợp A gồm axit; anđehit, nước và ancol dư. Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tráng bạc hoàn toàn thu được 23,76 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 3,64 g. B. 3,2 g. C. 7,28 g. D. 6,4 g. Câu 73. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit đỏ. B. xiđerit. C. hematit nâu. D. manhetit. Câu 74. Chia một hỗn hợp gồm tinh bột và glucozơ thành hai phần bằng nhau. - Hòa tan phần 1 trong nước rồi cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. - Đun phần 2 với H2SO4 loãng để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, trung hòa dung dịch thu được bằng NaOH, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong hỗn hợp đầu là A. 3,24 gam. B. 9,72 gam. C. 4,86 gam. D. 6,48 gam.
Trang 2 / 4 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Thực hiện thí nghiệm phân tích độ tinh khiết của phân bón amoni sunfat (NH4)2SO4, một sinh viên lấy 5,47g mẫu phân bón, hòa tan trong axit HCl loãng, lọc để loại bỏ chất rắn không hòa tan. Thêm một lượng dư dung dịch bari clorua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy kết tủa làm khô thu được khối lượng 9,15g. Phản ứng hóa học tạo kết tủa xảy ra trong thí nghiệm trên là A. NH4 2 SO4 B 2 4 4 aCl BaSO 2NH Cl. B. NH4 2 SO4 2 4 4 2HCl H SO 2NH Cl . C. B 4 4 4 2 4 2 aSO 2NH Cl NH SO BaCl . D. H2SO4 4 4 2 4 2NH Cl NH SO 2HCl . Câu 92. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG? A. Kết tủa thu được có màu trắng. B. Kết tủa thu được ở dạng keo. C. Có thể dùng phương pháp lọc để thu kết tủa. D. Nên làm khô kết tủa nhiều lần thay vì chỉ làm khô 1 lần. Câu 93. Thành phần % theo khối lượng của amoni sunfat trong phân bón trên là A. 76,4%. B. 87,4%. C. 94,7%. D. 98,4%. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Phương pháp iot có thể dùng để xác định lượng Cu trong quặng, hợp kim,... Quy trình phân tích Cu trong mẫu đồng thau được tiến hành như sau: Hòa tan 2,8 g hợp kim đồng thau trong dung dịch HNO3 đặc, nóng. Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức 250,0 ml và định mức bằng nước cất đến vạch. Lấy 25,0 ml dung dịch, thêm Na2CO3 để trung hòa axit dư đến thoáng xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa bằng dung dịch CH3COOH vừa đủ. Thêm KI dư và chuẩn độ I2 sinh ra bằng dung dịch Na2S2O3 0,100M (theo phản
Trang 3 / 4 ứng 2 2 2 2 3 4 6 I 2S O 2I S O ) thấy hết 29,8 ml dung dịch Na2S2O3 0,100M . Câu 94. Phương pháp iot dùng để xác định lượng Cu có bản chất sử dụng phản ứng A. 2 2 2Cu 4I 2CuI I . B. C 3 3 2 2 2 u 4HNO Cu NO 2NO 2H O . C. N 2 3 3 3 2 2 a CO 2HNO 2NaNO H O CO . D. C 3 3 3 2 2 2 uCO 2CH COOH Cu CH COO H O CO Câu 95. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu thay dung dịch HNO3 đặc, nóng ở thí nghiệm trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì kết quả phân tích bị thay đổi. B. Nên thay thế dung dịch CH3COOH trong thí nghiệm trên bằng dung dịch HCl. C. Phải trung hòa axit trước khi tiến hành chuẩn độ vì nếu chuẩn độ trong môi trường axit mạnh sẽ xảy ra phản ứng khử I- bởi O2 trong không khí và H+ làm sai lệch kết quả chuẩn độ. D. Nên thay dung dịch KI dư bằng dung dịch KI dư / KOH để kết quả chuẩn độ được chính xác hơn. Câu 96. Thành phần % theo khối lượng của Cu có trong đồng thau là A. 74,15%. B. 81,16%. C. 51,18%. D. 68,11%.
Trang 4 / 4 BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 71. A 72. D 73. D 74. B 91. A 92. B 93. C 94. A 95. C 96. D