PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHƯƠNG 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT.doc

CHƯƠNG 2: ĐẠI SỐ HÀM SỐ BẬC NHẤT 1. Hàm số bậc nhất 2. Đồ thị hàm số bậc nhất Nếu di chuyển trong phạm vi 10 km thì giá cước sẽ tính theo công thức: 12,511yx (đơn vị: ngàn đồng) 2.1. Tóm tắt kiến thức. 2.1.1. Hàm số bậc nhất - Cho đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho cứ mỗi giá trị của x tương ứng với một giá trị duy nhất của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số. - Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc công thức 2.1.2. Đồ thị hàm số bậc nhất - Đồ thị hàm số yfx là tập hợp tất cả các điểm ;Mxfx biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy - Hàm số bậc nhất đối với biến số x có dạng yaxb với a khác 0 - Hàm số bậc nhất yaxb xác định với mọi giá trị của biến số x và thỏa mãn: + Nếu 0a thì hàm số đồng biến trên ℝ + Nếu 0a thì hàm số nghịch biến trên ℝ - Cho hai đường thẳng :dyaxb và :dycxd . Khi đó:  // ac dd bd      ac dd bd      d cắt dac d cắt d tại điểm trên trục tung ac bd     2.2. Bài tập có lời giải Bài 1. Vẽ đồ thị hàm số 2yx trên mặt phẳng tọa độ Oxy Giải
TXĐ: ℝ Ta có 10a nên hàm số đồng biến. Bảng giá trị: x 1 2 2yx 3 4 Đồ thị của hàm số 2yx là đường thẳng đi qua hai điểm 1;3A và 2;4B Bài 2. Cho hai đường thẳng 1:21dyx và 2:2dyx a) Khảo sát và vẽ 1d và 2d trên cùng một hệ trục. b) Tìm tọa độ giao điểm của 1d và 2d bằng phép toán. Giải a) Xét đường thẳng 1:21dyx TXĐ: ℝ Vì 20a nên hàm số đồng biến. Bảng giá trị: x 0 1 21yx -1 1 Từ bảng giá trị, ta suy ra đường thẳng 1d đi qua các điểm 0;1 và 1;1 b) Xét đường thẳng 2:2dyx TXĐ: ℝ Bảng giá trị: x 0 2 2yx 2 0 Từ bảng giá trị, ta suy ra đường thẳng 2d đi qua các điểm (0;2) và (2;0)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của 1d và 2d 212331xxxx Thay 1x vào 21yx ta tính được 2.111y Vậy tọa độ giao điểm của 1d và 2d là 1;1 Bài 3: Viết phương trình đường thẳng :dyaxb biết d song song với :25dyx và d đi qua điểm 3;5M Giải Vì đường thẳng d song song với d nên 2,5ab Phương trình đường thẳng d có dạng 25yxbb Vì d đi qua 3;5M nên thế tọa độ điểm 3;5M vào phương trình của d ta thu được: 52.31bb (nhận) Vậy phương trình của đường thẳng d là 21yx Bài 4: Viết phương trình đường thẳng :dyaxb biết d song song với :35dyx và d cắt đường thẳng :2dyx tại điểm có hoành độ bằng -3 Giải Vì d song song với d nên 3,5ab Phương trình d có dạng 35yxbb d cắt đường thẳng :2dyx tại điểm có hoành độ bằng -3. Thế 3x vào phương trình của d ta được: 321y Vậy d đi qua điểm 3;1M Thế điểm tọa độ điểm 3;1M vào phương trình :3dyxb ta được: 13.38bb (nhận). Vậy phương trình của đường thẳng d là : :38dyx 2.3. Bài tập Bài 1: Vẽ đồ thị hàm số 23yx trên mặt phẳng tọa độ Oxy Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số 32yx trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số 25yx và 32yx trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy . Tìm giao điểm của hai đường thẳng này bằng đồ thị và bằng phép toán. Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số 2yx và 2y trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy . Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng này bằng đồ thị và bằng phép toán. Bài 5: Vẽ đồ thị hàm số 23yx và 3x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy . Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng này bằng đồ thị và bằng phép toán. Bài 6: Viết phương trình đường thẳng :dyaxb biết d song song với :41dyx và d đi qua điểm 2;3M Bài 7: Viết phương trình đường thẳng :dyaxb biết d song song với :23dyx và d cắt đường thẳng :32dyx tại điểm có hoành độ bằng -1 Bài 8: Viết phương trình đường thẳng :dyaxb biết d song song với :5dyx và d cắt đường thẳng :2dyx tại điểm có tung độ bằng -2. Bài 9: Viết phương trình đường thẳng :daxb biết d song song với 1:1 2dyx và d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -4. Bài 10: Viết phương trình đường thẳng :dyaxb biết d song song với :23dyx và d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -2. Bài 11: Cho rằng tỉ trọng người cao tuổi ở Việt Nam được xác định bởi hàm số 110,32Rt , trong đó R tính bằng %, t tính bằng số năm kể từ năm 2011. a) Hãy tính tỉ trọng người cao tuổi ở Việt Nam vào năm 2011,2018 và 2050 b) Để chuyển từ giai đoạn già hóa dân số (tỉ trọng người cao tuổi chiếm 11%) sang giai đoạn dân số già (tỉ trọng người cao tuổi chiếm 20%) thì Australia mất 73 năm, Hoa Kỳ 69 năm, Canada mất 65 năm. Em hãy tính xem Việt Nam mất khoảng bao nhiêu năm? (làm tròn đến năm). Tốc độ già hóa của Việt Nam nhanh hay chậm so với các nước trên? Bài 13: Do các hoạt động công nghiệp thiếu kiểm soát của con người làm cho nhiệt độ trái đất nóng dần lên một cách đáng lo ngại. Các nhà khoa học đưa ra công thức dự báo nhiệt độ trung bình bề mặt trái đất cho bởi công thức 0,025Tt , trong đó TC là nhiệt độ trung bình mỗi năm trên bề mặt trái đất, t (năm) là số năm kể từ năm 1990. Hãy tính nhiệt độ trái đất vào năm 1990 và 2020 Bài 14: (TS 10 năm 2018-2019) Mối quan hệ giữa thang nhiệt độ F (Fahrenheit) và thang nhiệt độ C (Celsius) được cho bởi công thức 1,832FCTT trong đó CT là nhiệt độ tính theo độ ,FCT là nhiệt độ tính theo độ F Ví dụ: 0CTC tương ứng với 32FTF a) Hỏi 25C tương ứng với bao nhiêu độ F ? b) Các nhà khoa học đã tìm ra mối liên hệ giữa A là số tiếng kêu của một con dế trong một phút và FT là nhiệt độ cơ thể của nó xác định bởi công thức 5,6275,FAT trong đó nhiệt độ FT tính theo độ F . Hỏi nếu con dế kêu 106 tiếng trong 1 phút thì nhiệt độ của nó khoảng bao nhiêu độ C ? (làm tròn đến hàng đơn vị)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.