PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 39. Sở Nghệ An (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx


C. Bệnh máu khó đông do gene lặn trên NST giới tính X. D. Bệnh bạch tạng do gene lặn trên NST thường. Câu 9. Sự tương đồng về sơ đồ cấu tạo của tay người với chân trước của ngựa là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào sau đây? A. Sinh học tế bào. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Hóa thạch. Câu 10. Trong quá trình giảm phân bình thường, hiện tượng các NST kép sắp xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở kì nào? A. Kì sau II. B. Kì giữa I. C. Kì giữa II. D. Kì đầu I. Câu 11. Một người có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 47, trong đó NST giới tính là XXY. Người này mắc hội chứng nào sau đây? A. Down. B. Siêu nữ. C. Klinefelter. D. Turner. Câu 12. Động vật nào sau đây trao đổi khí qua phổi? A. Cá voi. B. Cá chép. C. Châu chấu. D. Cua. Câu 13. Chim sẻ sống ở môi trường A. đất. B. nước. C. sinh vật. D. trên cạn. Câu 14. Theo sơ đồ cây phát sinh sự sống ở hình sau, nhóm vi khuẩn có tổ tiên chung gần nhất với nhóm sinh vật nào sau đây? A. Thực vật. B. Nấm. C. Động vật. D. Vi sinh vật cổ. Câu 15. Trong hệ sinh thái đồng cỏ, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất? A. Châu chấu. B. Rắn. C. Giun đất. D. Cây cỏ. Câu 16. Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn được gọi là A. loài chủ chốt. B. loài thứ yếu. C. loài ưu thế. D. loài ngẫu nhiên. Câu 17. Vào những năm 1950, Stanley Miller và Harol Urey đã bố trí thí nghiệm mô phỏng điều kiện môi trường của trái đất nguyên thủy để chứng minh cho giả thuyết của Oparin và Haldane về sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ trên trái đất cách nay 4,0 tỉ năm. Họ đã cho hỗn hợp hơi nước và các khí CH 4 , NH 3 , H 2 vào bình cầu rồi phóng điện liên tục trong 1 tuần; kết quả thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản như formaldehyde (CH 2 O); hydrogen cyanide (HCN); sau đó các chất này kết hợp với nhau tạo ra một số chất hữu cơ phức tạp hơn như formic acid (HCOOH), urea (NH 2 CONH 2 ), một số amino acid như glycine và alanine. Thí nghiệm của Miller và Urey đã chứng minh điều gì về nguồn gốc sự sống? A. Sự sống chỉ có thể hình thành từ các tế bào phức tạp. B. Sự sống có thể bắt đầu từ các chất vô cơ trong điều kiện môi trường phù hợp. C. Mô phỏng các phản ứng hóa học trong cơ thể người. D. Các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được đưa đến từ vũ trụ. Câu 18. Một nông dân trồng hai giống lúa khác nhau trên cùng một cánh đồng, áp dụng chế độ chăm sóc giống hệt nhau (phân bón, nước tưới, ánh sáng…). Kết quả thu được như sau: Giống A: Năng suất 8 tấn/ha; Giống B: Năng suất 5 tấn/ha. Nhận định nào sau đây đúng? A. Năng suất phụ thuộc hoàn toàn vào biện pháp kỹ thuật. B. Giống là yếu tố chính quyết định năng suất. C. Biện pháp kỹ thuật có thể thay đổi kiểu gene của giống để tăng năng suất. D. Hai giống lúa có kiểu hình khác nhau là do môi trường tác động khác nhau. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac ở vi khuẩn E. coli được thể hiện trong sơ đồ sau: Kiểu gene của vi khuẩn kiểu dại kí hiệu là: I + P + O + Z + Y + A + . Khi phân tích DNA của các chủng vi khuẩn: lacZ - , lacY - , lacI - (các đột biến mất chức năng), lacI S (lacI S mã hóa lacI S là chất ức chế có thể bám vào operator nhưng không thể bám vào chất cảm ứng), hoặc lacO c (operator của operon lac đột biến làm cho lacI, lacI S không thể bám vào O c ). a) Hình trên thể hiện cơ chế điều hoà biểu hiện gene của chủng vi khuẩn có kiểu gene là I - P + O + Z + Y + A + . b) Chủng vi khuẩn I + P + O c Z + Y + A + biểu hiện các gene lacZ, lacY, lacA ngay cả khi không có lactose. c) Các chủng vi khuẩn: I + P + O + Z - Y + A + và I + P + O + Z + Y - A + đều có khả năng phân giải lactose. d) Chủng vi khuẩn I S P + O + Z + Y + A + không tổng hợp enzyme phân giải lactose ngay cả khi có lactose trong môi trường. Câu 2. Loài hoa Salpiglossis sinuata có nhiều màu sắc khác nhau. Cho biết allele A 1 quy định hoa đỏ, allele A 2 quy định hoa tím, allele a quy định hoa xanh; sự có mặt của A 1 và A 2 trong kiểu gene cho màu vàng. Màu hoa chỉ biểu hiện khi có allele B, các kiểu gene có bb đều cho hoa trắng; các gene thuộc các NST khác nhau. Một số phép lai được thực hiện giữa các dòng bố mẹ thuần chủng để tạo ra thế hệ F 1 , sau đó các cây F 1  này được tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F 2 . a) Phép lai (1), (2) và (3) đều tạo ra F 2 có 3 loại kiểu gene. b) Ở F 2 của phép lai (4), cây hoa trắng có các loại kiểu gene là: A 1 A 1 bb, A 1 abb, aabb. c) F 2 của phép lai (4) và F 2 của phép lai (5) có số loại kiểu gene bằng nhau. d) Có tối đa 5 loại kiểu gene quy định cây hoa trắng. Câu 3. Hình dưới đây minh họa cường độ quang hợp (tính theo lượng CO 2 hấp thu) của 4 lô cây cùng loài khi sinh trưởng trong cùng điều kiện ánh sáng nhưng khác nhau về nhiệt độ và nồng độ CO 2 môi trường. a) Ở nhiệt độ 25°C và cường độ ánh sáng 2 kilolux, việc tăng nồng độ CO 2 từ 0,04% lên 0,1% sẽ làm tăng lượng glucose tạo ra.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.