Content text Unit 3 (HS).docx
38. surprise (n) /səˈpraɪz/ ngạc nhiên 39. present (n) /ˈprez.ənt/ món quà 40. enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/ thích 41. hunt (v) /hʌnt/ săn bắn 42. harvest (n) /ˈhɑː.vɪst/ vụ mùa 43. settler (n) /ˈset.lɚ/ người khai hoang 44. pumpkin (n) /ˈpʌmp.kɪn/ trái bí 45. corn (n) /kɔːn/ bắp 46. turkey (n) /ˈtɝː.ki/ gà tây 47. take place (v) /mæp/ diễn ra 48. religious (adj) /rɪˈlɪdʒ.əs/ tôn giáo 49. special (adj) /ˈspeʃ.əl/ đặc biệt 50. dessert (n) /dɪˈzɝːt/ tráng miệng 51. leader (n) /ˈliː.dɚ/ nhà cầm quyền 52. festival (n) /ˈfes.tɪ.vəl/ lễ hội B. GRAMMARS I. THE PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) Cách dùng Cách dùng - Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: I met her last summer. Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ. Ex: She often went swimming every day last year. Dạng thức của thì quá khứ đơn. Với động từ to be (am/ is/ are) (+) S + was/ were (-) S + was/ were + not … (?) Was/ Were + S + …? Với động từ thường (+) S + V 2/ed (-) S + did + not + V (?) Did + S + V? Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trang từ chỉ thời gian như: - yesterday (hôm qua) - last night/ week/ month/ … (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ …) - ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ; two weeks ago: cách đây 2 ngày, …) - in + thời gian trong quá khứ (in 1990) - when: khi (trong câu kể) Cách thêm ed vào sau động từ Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi –ed. Quy tắc Ví dụ Thêm –ed vào đằng sau hầu hết các động từ want – wanted look – looked Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee”, chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối động từ live – lived love – loved
Đối với những động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, u, i, o), ta thêm “ed” bình thường. + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “ed” play – played stay – stayed enjoy – enjoyed Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ những từ kết thúc bằng h, w, x, y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” stop – stopped plan – planned II. THERE + BE (WAS/ WERE) Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là danh từ đi sau động từ to be. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thì và thể đều diễn ra ở to be còn there thì giữ nguyên. Cấu trúc ở thể KHẲNG ĐỊNH (+) Dạng Cấu trúc SỐ ÍT There was + N số ít + (Cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) N không đếm được E. g: There was a fire in the town centre. There was something about it on the TV news. *** Notes + Trước danh từ đếm được số ít, cần dùng a/ an/ one. + Trước danh từ không đếm được, không dùng a/an nhưng có thể dùng no (Không), a little (Một ít), some (Một ít), much (Nhiều), a lot of (Rất nhiều) SỐ NHIỀU There were + N số nhiều + (Cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) E. g: There were ten people injured and there was a lot of building damage. There were fire engines and police cars everywhere. *** Notes + Trước danh từ số nhiều thường có các số từ như two, three, four…hoặc many, a few, some, a lot of, no. Cấu trúc ở thể PHỦ ĐỊNH (-) Dạng Cấu trúc SỐ ÍT There was not + N đếm được số ít + (Cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) There was not any + N không đếm được + (Cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) E. g: There wasn’t any money in the kitty. There wasn’t any sugar for my coffee. *** Notes + There was not = There wasn’t + Trước các danh từ đếm được số nhiều, có thể thêm từ “any” SỐ NHIỀU There were not + N số nhiều + (Cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) E. g: There weren’t any eggs for breakfast this morning. There weren’t any new ideas in that conference. Cấu trúc ở thể GHI VẤN (?) Dạng Cấu trúc