PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Cuối kì 2 - Hóa 10 - CV7991(4 dạng câu hỏi) - 2024-2025 - Dùng chung 3 sách - Đề 17.doc



1. Nung NH 4 Cl tạo ra HCl và NH 3 . 2. Cồn cháy trong không khí. 3. Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật. a. (1) thu nhiệt, (2) tỏa nhiệt, (3) thu nhiệt. b. (1) tỏa nhiệt, (2) thu nhiệt, (3) thu nhiệt. c. (1) thu nhiệt, (2) tỏa nhiệt, (3) tỏa nhiệt. d. (1) tỏa nhiệt, (2) tỏa nhiệt, (3) thu nhiệt. Câu 3. Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng A 2 + B 2  2AB được tính theo biểu thức: v = k.[A 2 ][B 2 ]. a. Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương. b. Hằng số tốc độ phản ứng trên là tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng 1 M. c. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng với số mũ thích hợp. d. Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian. Câu 4. Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí hydrogen chloride, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt quỳ tím. Xuất hiện hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm nước phun vào bình và chuyển thành màu đỏ. a. Hiện tượng nước phun vào bình chứng tỏ áp suất khí trong bình đã giảm rất nhanh b. Thí nghiệm này chứng tỏ khí hydrochloride (HCl) nhẹ hơn không khí. c. Nước phun vào bình và dung dịch trong bình chuyển sang màu xanh. d. Thí nghiệm này giải thích tính tan của khí hydrochloride (HCl) và tính acid của acid hydrochloric acid (HCl). PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp),...Trong công nghiệp, copper(II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí: Cu + O 2 + H 2 SO 4  CuSO 4 + H 2 O Tổng các hệ số cân bằng là số nguyên tối giản của phương trình trên là Câu 2. Phần ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau: Fe 2 O 3 (s) + CO(g)  Fe(s) + CO 2 (g) (1) Chất CO 2 (g) CO(g) Fe 2 O 3 (s) o f298H (kJ/mol) -393,5 -110,5 -824,2 Từ 1 mol Fe 2 O 3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng ra một lượng nhiệt là bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Câu 3. Cho các phương trình phản ứng sau: a. HCl + NaOH  NaCl + H 2 O. b. 2HCl + Mg  MgCl 2 + H 2 . c. MnO 2 + 4HCl ot MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.