Content text HỆ THỐNG 26 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM.docx
HỆ THỐNG 26 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM - KẾ TOÁN LÊ ÁNH —------------------------------------------- Link bài viết: https://ketoanleanh.edu.vn/kinh-nghiem-ke-toan/he-thong-26-chuan-muc-ke-toan-viet- nam.html 8 Hợp đồng xây dựng 15 II 9 Chi phí đi vay 16 II 10 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 24 II 11 Bất động sản đầu tư 5 III 12 Kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết 7 III 13 Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh 8 III 14 Trình bày báo cáo tàI chính 21 III 15 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào Công ty con 25 III 16 Thông tin về các bên liên quan 26 III 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp 17 IV 18 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự 22 IV 19 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 23 IV 20 Báo cáo tài chính giữa niên độ 27 IV 21 Báo cáo bộ phận 28 IV 22 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. 29 IV 23 Hợp nhất kinh doanh 11 V 24 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng 18 V 25 Hợp đồng bảo hiểm 19 V 26 Lãi trên cổ phiếu 30 V
HỆ THỐNG 26 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM - KẾ TOÁN LÊ ÁNH —------------------------------------------- Link bài viết: https://ketoanleanh.edu.vn/kinh-nghiem-ke-toan/he-thong-26-chuan-muc-ke-toan-viet- nam.html Chuẩn mực số 02: HÀNG TỒN KHO QUY ĐỊNH CHUNG 01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. 02. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc trừ khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng phương pháp kế toán khác cho hàng tồn kho. 03. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau: Hàng tồn kho: Là những tài sản: (a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; (b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; (c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm: - Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến; - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán; - Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường; - Chi phí dịch vụ dở dang. Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại ngày lập bảng cân đối kế toán. NỘI DUNG CHUẨN MỰC
HỆ THỐNG 26 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM - KẾ TOÁN LÊ ÁNH —------------------------------------------- Link bài viết: https://ketoanleanh.edu.vn/kinh-nghiem-ke-toan/he-thong-26-chuan-muc-ke-toan-viet- nam.html XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO 04. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. GIÁ GỐC HÀNG TỒN KHO 05. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua 06. Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua. Chi phí chế biến 07. Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm. Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng,... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. 08. Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường. - Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. - Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.