Content text CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG.docx
2 - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Một thanh trục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui học 2. Đối với học sinh - SGK. - Một thanh trục và 8 khối lập phương III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp múa hát tập thể tạo không khí vui tươi. - GV giới thiệu vào bài mới B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Mục tiêu: HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100, nhận biets bảng gồm 10 hàng và 10 cột. Cách tiến hành: Bước 1: Đọc số - Cả lớp cùng tham gia múa hát tập thể - HS lắng nghe
3 - GV tổ chức cho HS (nhóm 4) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ rồi thảo luận a) GV cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một hàng nhiều số b) GV cho HS đọc các số tròn trục - GV chốt: đếm thêm 10 (có thể sử dụng trong đếm nhanh) c) GV cho HS đọc các số cách 5 đơn vị - GV chốt: đếm thêm 5 (có thể sử dụng trong đếm nhanh) Bước 2: Thứ tự các số trong bảng - GV cho HS nhóm 4 đọc các yêu cầu, nhận nhiệm vụ, thảo luận - GV lưu ý HS trả lời bạn ong: “Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới” - GV hướng dẫn HS chơi “Ném bóng để sửa bài” + GV chỉ vào bảng số cho HS đọc một vài số để minh họa - HS trình bày theo yêu cầu của GV - HS đọc các số từ 1 đến 100 + Đọc lại các số từ 100 đến 1 - HS đọc các số: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100 - HS chú ý lắng nghe - HS đọc các số: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50; 55; 60; 65; 70; 75; 80; 85; 90; 95;100 - HS chú ý lắng nghe - HS thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu - HS chú ý lắng nghe - HS trả lời a) Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - HS đọc số GV chỉ b) Các số trong cùng một hàng (kẻ từ số cuối cùng) có số trục giống nhau c) Các số trong cùng một cột có số đơn
4 + GV chỉ vào hai số liền nhau trong cùng một cột để giới thiệu cách đếm thêm trục + GV chỉ vào hai số bất kì trong cùng một hàng (hay cùng một cột) cho HS nhận xét Bước 3: So sánh các số a) Phân tích mẫu - GV cho HS so sánh hai số 37 và 60 - GV chọn 2 HS có 2 cách trình bày khác nhau, nói cách làm của mình trước lớp - GV cho HS cả lớp nhận xet bài làm của bạn rồi tự nhận xét bài làm của mình - GV nhận xét - GV cho HS đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, xem lại mẫu - GV gọi hai nhóm làm bài nhanh nhất trình bày trước lớp (mỗi nhóm một câu) - GV chốt lại: Ôn lại cách so sánh vị giống nhau - HS quan sát và đọc d) Nhìn hai số trong cùng một hàng, ta nói ngày: số bên phải lớn hơn số bên trái Nhìn hai số trong cùng một cột, ta nói ngay: số ở hàng dưới lớn hơn số ở hàng trên - HS nhận xét - HS so sánh - 2 HS trình bày cách làm: + 37 < 60 3 chục bé hơn 6 chục nên 37 < 60 + 60 > 37 6 chục lớn hơn 3 chục nên 60 > 37 - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm đôi (mỗi em ghi một cách so sánh) - HS trình bày: 79 > 74; 52 > 25 hay 74 < 79; 25 < 52