Content text Lớp 10. Đề giữa kì 2 (Đề số 10).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Al = 27, S = 32, K = 39, Mn = 55. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng A. điện tích ion. B. không. C. số liên kết cộng hóa trị. D. số electron trong nguyên tử. Câu 2. Số mol electron dùng để khử 1,5 mol O 2 thành O 2- là A. 3,0. B. 1,5. C. 6,0. D. 7,5. Câu 3. Chất khử là chất A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Câu 4. Cho quá trình: + ne → , giá trị của n là A. 3. B. 7. C. 2. D. 4. Câu 5. Số oxi hóa của Fe trong Fe x O y là A. +2x. B. +2y. C. 2y x+ . D. 2x y+ . Câu 6. Để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử, bước đầu tiên là A. viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. B. tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử. C. điền hệ số cho các chất oxi hóa, chất khử và cân bằng phương trình. D. xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hóa và chất khử. Câu 7. Sục khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là K 2 SO 4 , MnSO 4 , H 2 SO 4 và H 2 O). Nguyên nhân là do A. SO 2 đã oxi hóa KMnO 4 thành MnO 2 . B. SO 2 đã khử KMnO 4 thành Mn +2 . C. KMnO 4 đã khử SO 2 thành S +6 . D. H 2 O đã oxi hóa KMnO 4 thành Mn +2 . Câu 8. Quá trình nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử? A. Đốt cháy carbon trong không khí. B. Hoà tan vôi sống vào nước. C. Vật dụng kim loại bị han gỉ. D. Các vụ nổ pháo hoa. Câu 9. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện A. thường. B. tiêu chuẩn. C. chuẩn. D. lí tưởng. Câu 10. Phương trình nhiệt hóa học là phương trình hóa học được bổ sung thêm A. trạng thái tồn tại của các chất. B. trạng thái tồn tại của các chất và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng. C. giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng. D. trạng thái tồn tại của các chất và điều kiện phản ứng. Câu 11. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. C(s) + O 2 (g) → CO 2 (g) 0 r298ΔH = −393,5 kJ. B. CaCO 3 (s) → CaO(s) + CO 2 (g) 0 r298ΔH = +176,0 kJ. C. 2C 4 H 10 (g) + 13O 2 (g) → 8CO 2 (g) + 10H 2 O(g) 0 r298ΔH = −5316,0 kJ. Mã đề thi: 010
–74,6 227,4 –393,5 –241,8 a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phương trình (2) là –2512,4 kJ. b. Nếu xét cùng số mol thì lượng nhiệt tỏa ra từ C 2 H 2 gấp CH 4 xấp xỉ 3,131 lần. c. Nếu xét cùng khối lượng thì lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy CH 4 gấp C 2 H 2 xấp xỉ 1,038. d. Biến thiên enthalpy chuẩn của phương trình (1) là –802,5 kJ. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Lactic acid là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Đặc biệt khi con người tham gia vào các hoạt động mạnh, cơ thể không cung cấp đủ oxygen thì glucose sẽ được chuyển hóa thành acid lactic để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình: C 6 H 12 O 6 (aq) → 2C 3 H 6 O 3 (aq) o r298H = –150 kJ Nếu một người tham gia chạy bộ trong một khoảng thời gian cần 300 kcal thì khối lượng lactic acid được tạo ra từ quá trình chuyển hóa glucose là bao nhiêu gam? Biết 1 cal = 4,183 J và cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào quá trình chuyển hóa glucose thành lactic acid (làm tròn đến phần mười). Câu 2. Hoà tan m gam kim loại Al vào dung dịch HNO 3 (dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được muối nitrate của kim loại R; 2,479 L hỗn hợp khí NO và N 2 (ở đkc) có tỉ khối so với H 2 là 14,4. Tính m. PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Ammonia thường được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen bằng quy trình Haber – Bosch: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇌ 2NH 3 (g) a) Tính giá trị 0 r298H của phản ứng trên từ các giá trị năng lượng liên kết sau: Liên kết N ≡ N H - H N – H E b (kJ/mol) 945 436 391 b) Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của NH 3 (g). Câu 2. Một số loai xe ôtô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa môt lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN 3 ), được gọi là túi khí. Khi có va cham xảy ra mạnh sodium azide bị phân hủy rất nhanh, giải phóng khí N 2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định đây có phải phản ứng oxi hóa - khử không? Vì sao? Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong NaN 3 ? Câu 3. Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 2,0 kg than. Giả thiết loại than đá trên chứa 88% carbon và 0,8% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. Cho các phản ứng: 0 to 22r298C(s)O(g)CO(g)H393,5kJ/mol 0 to 22r298S(s)O(g)SO(g)H296,8kJ/mol Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3,6.10 3 kJ)? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.