Content text ĐỀ SỐ 10 - GV.docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 A 2 C 11 D 3 C 12 A 4 C 13 D 5 D 14 B 6 B 15 C 7 A 16 A 8 C 17 A 9 D 18 D Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a Đ b Đ b S c Đ c S d S d Đ 2 a Đ 4 a S b Đ b S c Đ c Đ d S d S Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 4231 4 3 2 3 5 740 3 4 6 -0,15
(a) Pin thường nhẹ, tích trữ nhiều năng lượng nhưng dễ hỏng nếu không được nạp điện sau một thời gian dài. (b) Pin lithium ion là loại pin sạc được phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng trong các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng,... (c) Pin và aquy chuyển hoá năng thành điện năng còn pin mặt trời chuyển quang năng thành điện năng. (d) Acquy có giá thành thấp, kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ và thời gian nạp điện ngắn, rất bền. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 14. Một peptide X có cấu trúc như sau: NH 2CH CH 3 CN O CH CH 2 C H CH 2COOH O NCH 2COOH H Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có đầu N là Gly. B. X có phản ứng màu biuret. C. 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH. D. X thuộc loại dipeptide. Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani? A. Anode là điện cực dương. B. Cathode là điện cực âm. C. Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. D. Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode. Câu 16. Chất nào sau đây tan được trong nước Schweizer? A. Cellulose. B. Saccharose. C. Triolein. D. Glucose. Câu 17. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. glucose. B. saccharose. C. fructose. D. maltose. Câu 18. Cho sơ đồ phản ứng: (a) CH≡CH HCN X (b) X Polymer Y (c) X + CH 2 =CH-CH=CH 2 Polymer Z. Các chất Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polymer nào sau đây? A. Tơ nitron và cao su buna-S. B. Tơ capron và cao su buna. C. Tơ nylon-6,6 và cao su chloroprene. D. Tơ olon và cao su buna-N. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về amino acid? a. Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước. b. Ở điều kiện thường, các amino acid là những chất rắn. c. Hầu hết các amino acid thiên nhiên thuộc loại -amino acid. d. Alanine là -amino acid. Đáp án: a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng. d. Sai. Alanine là -amino acid. Câu 2. Tơ capron là polymer có tỉnh đai, bền, mềm ông muon, ít thấm nước, trai khó. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, đ đan lưới, chế tạo các chi tiết máy ..... Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau:
a. Tơ capron thuộc loại polyamide. b. Phản ứng (3) là phản ứng trùng hợp. c. Thành phần trăm theo khối lượng của carbon trong tơ capron là 63,72%. d. Nếu hiệu suất chuyển hoá từ cyclohexanol đến capron là 80%, thì cứ 1 tấn cyclohexanol thu được 0,92 tấn tơ capron. Đáp án: a. Đúng. b. Đúng. c. Đúng. d. Sai. C 6 H 11 OH (HN[CH 2 ] 5 CO) n capron 1 m.80%.1130,904 100 tấn. Câu 3. Hai kim loại Cu, Fe có 2o Cu/CuE = 0,34 V, 2o Zn/ZnE = –0,76V và một pin Galvani Zn-Cu được thiết lập như hình vẽ ở 25°C. a. Nồng độ Zn 2+ trong dung dịch ZnSO 4 sẽ tăng lên, còn nồng độ Cu 2+ trong dung dịch CuSO 4 sẽ giảm xuống. b. Dòng điện đi qua vôn kế là dòng electron di chuyển từ cực (+) là thanh Cu sang cực âm (–) là thanh Zn. c. Trong cầu muối ion Na + sẽ di chuyển vào dung dịch ZnSO 4 còn ion NO 3 – sẽ di chuyển vào dung dịch CuSO 4 . d. Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin mới hoạt động, kim vôn kế chỉ 1,1V. Đáp án: a. Đúng. b. Sai. Dòng electron di chuyển từ cực (-) sang cực (+). c. Sai. ion Na + di chuyển vào dung dịch CuSO 4 (do nồng độ ion Cu 2+ giảm), NO 3 – di chuyển vào dung dịch ZnSO 4 (do nồng độ ion Zn 2+ tăng). d. Đúng. E o pin = 0,34 – (-0,76) = 1,1 V. Câu 4. Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH, Một nhóm học sinh dự đoán “pH càng tăng thì hoạt tính xúc tác của enzyme amylase càng cao”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên như sau: