Content text 165. Sở Bình Thuận (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
Sở Giáo Dục BÌNH THUẬN (Đề thi có ... trang) KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ........................................................................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định A. tỉ lệ nghịch với bình phương nhiệt độ tuyệt đối. B. tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối. C. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. Câu 2: Số proton trong hạt nhân americium 241 95Am là A. 336 . B. 241 . C. 95 . D. 146 . Câu 3: Điều kiện để khi hai vật tiếp xúc với nhau mà không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng là hai vật đó phải A. có cùng nội năng. B. có cùng khối lượng. C. cấu tạo từ cùng một chất. D. có cùng nhiệt độ. Câu 4: Khi đưa thanh nam châm lại gần ống dây dẫn như hình bên. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì dòng điện cảm ứng A. cùng chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây. B. cùng chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây. C. ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây D. ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có A. chiều cùng chiều với cảm ứng từ. B. độ lớn tỉ lệ với cường độ dòng điện. C. độ lớn tỉ lệ với cảm ứng từ. D. phương vuông góc với đoạn dây dẫn. Câu 6: Khung dây kim loại có diện tích 2150 cm đặt trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với cảm ứng từ. Cho cảm ứng từ giảm đều từ 1,5 T xuống 0,50 T trong 0,6 s thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng A. 37,5mV . B. 50,0mV . C. 25,0mV . D. 12,5mV . Câu 7: Từ trường là một dạng vật chất A. chi tồn tại xung quanh nam châm vĩnh cửu. B. tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm. C. tồn tại xung quanh các điện tích đứng yên. D. chỉ xuất hiện trong các chất sắt từ. Câu 8: Khi sóng điện từ lan truyền, tại mỗi điểm trong không gian có sóng truyền qua, vectơ cường độ điện trường E→ và vectơ cảm ứng từ B→ luôn A. cùng hướng và cùng pha. B. vuông góc và lệch pha rad 2 . C. cùng hướng và lệch pha rad 2 . D. vuông góc và cùng pha. Câu 9: Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27C . Giữ cho áp suất không đổi, phải tăng nhiệt độ của khối khí thêm bao nhiêu để thể tích của nó là 12 lít? A. 360C . B. 90C . C. 300C . D. 60C . Câu 10: Hạt nhân neon 20 10Ne có năng lượng liên kết riêng là 8,034MeV/ nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân này là Mã đề: …
cân. Sau một thời gian kể từ khi cấp điện cho dây nung, tại thời điểm 1t , thấy số chi của cân là 60 g . Giai đoạn 2: Tiếp tục quan sát thì nhận thấy, sau thời gian 15 phút kế tiếp kể từ thời điểm 1t , số chỉ của cân tăng đến 87 g . Cho rằng toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra từ dây nung đều truyền cho nước đá trong nhiệt lượng kế và toàn bộ nước đá tan ra đều chảy vào cốc, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. a) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tan ở nhiệt độ 0C . b) Quá trình nước đá đang tan là quá trình tỏa nhiệt. c) Số chỉ của cân là khối lượng của nước chảy xuống từ bình nhiệt lượng kế. d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được trong thí nghiệm này là 53,3.10 J/kg . Câu 3: Một học sinh sử dụng bộ thí nghiệm (như hình) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi là 27,5C . a) Muốn đo được thể tích và áp suất tương ứng, học sinh sử dụng tay quay làm pit-tông dịch chuyển từ từ. Ứng với mỗi vị trí của pit-tông, áp kế chỉ một áp suất nhất định. Đọc kết quả thể tích và áp suất rồi ghi vào bảng. b) Với kết quả thu được ở bảng trên, pV22,5 ; với p đo bằng bar, V đo bằng 3cm . c) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong thí nghiệm trên là 216,210 J . d) Nếu vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của p vào 1 V thì đường biểu diễn có dạng hypebol. Câu 4: Một nhân viên phòng thí nghiệm hằng ngày tiếp xúc với một nguồn phóng xạ 60 27Co phát đẳng hướng có độ phóng xạ ban đầu ở mức 91,48.10 Bq . Người này luôn đứng cách xa nguồn 4 m và làm việc 4 h mỗi ngày. Phần diện tích cơ thể tiếp xúc với tia phóng xạ là 21,5 m . Mỗi hạt nhân 60 27Co khi phân rã phát ra một hạt có năng lượng 2,50MeV . Cơ thể người nhân viên sẽ hấp thụ 50% lượng tia tiếp xúc cơ thể. Biết chu kì bán rã của hạt nhân 60 27Co là 5,27 năm. a) Để tăng cường sự an toàn, người này cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt. b) Sau 10,54 năm thì độ phóng xạ của 60 27Co còn lại bằng 90,74.10 Bq . c) Khối lượng nguồn 60 27Co ban đầu là 34,5 g . d) Liều hấp thụ phóng xạ D được định nghĩa là năng lượng hấp thụ phóng xạ trên một đơn vị khối lượng của vật hấp thụ phóng xạ. Liều hấp thụ phóng xạ có đơn vị là 1 Gy1 J/kg . Biết khối lượng của nhân viên bằng 70 kg . Trong một ngày làm việc, lượng hấp thụ bức xạ của người này là 44,5.10 Gy. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 2000 MW và hiệu suất phát điện là 30,0% . Nhà máy sử dụng hạt nhân 235U làm nhiên liệu. Biết rằng mỗi phân hạch của hạt nhân 235U toả năng lượng 200 MeV . Khối lượng nhiên liệu nhà máy sử dụng trong một ngày là bao nhiêu kilogam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 2: Hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời (bình nước nóng NLMT) hoạt động dựa trên nguyên lý đối lưu nhiệt tự nhiên. Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào, các bộ phận hấp thụ nhiệt (như ống chân không, ống dầu hoặc tấm phẳng) sẽ chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng để làm nóng nước trong bình chứa. Một bình nước nóng NLMT có hiệu suất 25% (nghĩa là 25%