PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD22 Exercise 1 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 22 – TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG Exercise 1: Choose a word from the table below to fill each blank. Some words may be used more than once. many a little any some less little fewer much a great deal of a few a lot of few Question 1: The museum was very crowded. There were too __________ people. * Căn cứ:  - Many + danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”. - Trong câu trên “people” là danh từ đếm được số nhiều. * Dịch: Viện bảo tàng quá đông. Có quá nhiều người ở đó. * Đáp án: many. Question 2: Jack knows ___________ Japanese, but his brother knows enough Japanese to manage. Cần chọn little Giải thích: “little” đi với danh từ không đếm được “Japanese - tiếng Nhật” và dùng trong câu khẳng định với ý nghĩa rất ít, gần như không. Dịch: Jack biết rất ít tiếng Nhật, nhưng anh trai của anh ấy biết đủ dùng. Question 3: Eating out seems to be expensive in this sumptuous city. There aren’t _______ cheap restaurants. * Đáp án: any.  * Căn cứ: - Vì câu trên ở dạng phủ định nên ta dùng “any”.  * Dịch: Ăn ở ngoài có vẻ đắt đỏ ở thành phố xa hoa này. Không có bất cứ một nhà hàng rẻ nào. Question 4: She had __________ time to study than I did but had better results. Đáp án: less. Giải thích: - “time” là danh từ không đếm được và trong câu so sánh hơn “little => less”.  Dịch: Cô ấy có ít thời gian để học hơn tôi nhưng kết quả lại tốt hơn. Question 5: Try to avoid foods which contain __________ fat. Đáp án: a great deal of/much Giải thích: - “a great deal of/much” đi với danh từ không đếm được “fat”, dùng trong câu khẳng định với ý nghĩa là “nhiều”. Dịch: Hãy cố gắng tránh những đồ ăn có nhiều chất béo. Question 6: We’ve been having ___________ problems with the new computer. Dịch: Chúng tôi đang gặp phải nhiều/một số vấn đề với cái máy tính mới này. Giải thích:  - “problem” là danh từ đếm được  - căn cứ theo nghĩa của câu ta điền a lot of/many/ some/a few
Question 7: In the developed world, there are hardly ___________ jobs left which don’t use computers to carry out many daily tasks. Đáp án: any. Giải thích: - Dùng “any” trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Thường đi kèm với các từ như: Hardly, never, without,… Dịch: Trong thế giới phát triển, hầu như không còn bất cứ công việc nào mà không cần sử dụng máy tính để thực hiện những nhiệm vụ hằng ngày. Question 8: We only have ___________ apples. We should go and buy some more. Đáp án: a few Giải thích:  - “a few” dùng với danh từ đếm được được số nhiều " apples - quả táo" với nghĩa: một vài quả táo Dịch: Chúng ta chỉ còn vài quả táo. Chúng ta nên đi và mua thêm một ít nữa. Question 9: ___________ my friends are living abroad now. Đáp án: a lot of Giải thích: - “A lot of” đi với danh từ đếm được số nhiều “my friends - những người bạn của tôi” và dùng trong câu khẳng định với nghĩa “nhiều”.  Dịch: Nhiều người bạn của tôi hiện tại đang sống ở nước ngoài. Question 10: There are ___________ slices of cake left over from the party. Đáp án: some Giải thích:  - Căn cứ vào slices of cake - những lát bánh ngọt, (slices là danh từ đếm được) và câu ở thể khẳng định. Dịch: Có một vài lát bánh ngọt còn lại từ bữa tiệc. Question 11: She has spent ____ time in Europe to learn English and French with a view to finding a better job. Đáp án: much/a great deal of/a lot of. Giải thích: - “much” đi với danh từ không đếm được “time - thời gian” và có nghĩa “nhiều”. - Ngoài ra, dùng “A great deal of + N(không đếm được) = A lot of + N(đếm được/không đếm được)” đều có nghĩa là “nhiều”  Dịch: Cô ấy đã dành nhiều thời gian ở châu Âu để học tiếng Anh và tiếng Pháp với mục đích tìm được một công việc tốt hơn. Question 12: There aren’t very ___________ weekends between now and Christmas. Đáp án: many Giải thích: - “many” đi với danh từ đếm được số nhiều “weekends - cuối tuần” với nghĩa “nhiều”, cùng với đó động từ cũng chia số nhiều. Dịch: Không còn quá nhiều cuối tuần từ bây giờ đến Giáng sinh. Question 13: “Is there ____________ butter I could use?” “No, there’s some margarine but there isn’t ___________ butter.” Đáp án: any / any.
Giải thích: - “any” đi với danh từ không đếm được “butter - bơ” và dùng trong câu phủ định & nghi vấn. Dịch: Có còn một chút bơ nào tôi có thể dùng không? Không, có một chút dầu thực vật nhưng không còn một chút bơ nào. Question 14: If I drink too ___________ coffee, I can’t sleep. Đáp án: much. Giải thích: - “much” dùng với danh từ không đếm được “coffee”, khi trong câu có “too” thì “much” được dùng với nghĩa quá nhiều. *Note: Vì có “too” bổ nghĩa và nhấn mạnh thêm mức độ, mà “too” chỉ đi với các lượng từ là “much/many” thôi nên phương án duy nhất chỉ có thể là “much”, dù có các lượng từ khác có thể đi được với danh từ không đếm được cùng mang nghĩa “nhiều” Dịch: Nếu tôi uống quá nhiều cà phê, tôi không thể ngủ được. Question 15: How ___________ liquid do you think this bottle contains? Đáp án: much. Giải thích:  - “much” đi với danh từ không đếm được “liquid - chất lỏng”. Dịch: Bạn nghĩ cái chai này đựng được bao nhiêu chất lỏng? Question 16: I eat ___________ chocolate and _________________ biscuits than I used to. Đáp án: less / fewer. Giải thích:  - Câu là câu so sánh hơn vì có “than” nên “little => less” và “few => fewer”.  + “less” đi với danh từ không đếm được “ chocolate - sô cô la”. + “fewer” đi với danh từ đếm được số nhiều “biscuits - bánh quy ”. Dịch: Tôi ăn ít sô cô la và ít bánh quy hơn trước đây. Question 17: Lots of people at the club are under 20, but there are quite ___________ who aren’t. Đáp án: a few Giải thích:  - A few + N (đếm được số nhiều): một vài *Đôi khi người ta chỉ nói mỗi “a few” mà không cần danh từ đi kèm, vì để tránh lặp với danh từ đó đã được nhắc đến trong vế trước, như trong câu này, ta vẫn ngầm hiểu đó là “a few = a few people” Dịch: Rất nhiều người trong câu lạc bộ dưới 20 tuổi, nhưng một vài người khác thì không. Question 18: There was hardly ___________ food left by the time we got there. Key: any => “any” thường được dùng trong câu phủ định với nghĩa “bất cứ” Dịch: Hầu như không còn bất cứ chút đồ ăn nào kể từ khi chúng tôi đến đây. Question 19: It was embarrassing to know how ________ people attended the party. Đáp án: many. Giải thích: - Cấu trúc: how many + N(đếm được số nhiều) … ? (Có bao nhiêu … ?) Dịch: Thật là bối rối khi biết có bao nhiêu người đã tham gia vào bữa tiệc.
Question 20: The weather is expected to remain clear for the next ________________ days. Đáp án: few Giải thích: - Cụm từ: for the next few days: trong vài ngày tới Dịch: Thời tiết được mong chờ sẽ tiếp tục quang đãng trong vài ngày tới.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.