Content text CUỐI KÌ (Học cái này đc 9đ).docx
PHẦN I ( 2 ĐIỂM ) Câu 1: Điện kiện ra đời của triết học? Và triết học là gì? · Điện kiện ra đời của triết học - Về mặt nhận thức : trình độ nhận thức của con người đạt đến khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa, hệ thống hóa. - Về mặt xã hội: Khi xã hội có sự phân công lao động giữa lao động chân tay và lao động trí óc. —> Ngay từ khi ra đời, triết học mang tính giai cấp và phục vụ cho giai cấp thống trị. · Khái niệm triết học: Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất của con người về Thế Giới và về vị trí vai trò của con người trong Thế Giới đó. Câu 2: Triết học là gì? Đối tượng nghiên cứu triết học? · Khái niệm triết học: Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất của con người về Thế Giới và về vị trí vai trò của con người trong Thế Giới đó. · Đối tượng nghiên cứu triết học: Nghiên cứu toàn bộ tổng thế Thế Giới ( tự nhiên, xã hội, con người) nghiên cứu các mối liên hệ, quan hệ hiện thức, các thuộc tính, đặc điểm, quy luật vốn có của bản thân giới tự nhiên. Câu 3: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Các mặt của nó? ● Vấn đề cơ bản của triết học: Theo Ph.Ăng ghen vấn đề lớn của mọi triết học và đặc biệt triết học hiện đại là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại ( mối quan hệ giữa vật chất và ý thức ) ● Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt: - Mặt bản thể luận - Mặt nhận thức luận Câu 4: Ý thức và kết cấu của ý thức? ● Ý thức là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan tồn tạij trong bộ óc con người biểu đạt các quá trình tâm lý, tư tưởng, làm thành thế giới tinh thần bên trong con người, đời sống tinh thần của con người. ● Kết cấu: - Theo chiều ngang bao gồm tri thức, tình cảm, lí trí - Theo chiều dọc bao gồm tự ý thức, tiềm thức và vô thức Câu 5: Phương pháp nghiên cứu triết học là gì? So sánh 2 phương pháp nghiên cứu triết học
● Đặc điểm của quy luật: - Tính khách quan: Con người không thể sáng tạo ra quy luật, cũng không thể hủy bỏ quy luật, con người có thể nhận thức với vận dụng quy luật trong cuộc sống. - Tính phổ biến: quy luật diễn ra ở tất cả các lĩnh vực. - Tính đa dạng, phong phú: căn cứ vào mức độ phổ biến, quy luật được chia thành quy luật chung, quy luật riêng, quy luật phổ biến. Căn cứ vào lĩnh vực tác động quy luật được chia thành + Quy luật tự nhiên + Quy luật xã hội + Quy luật tư duy Câu 9: Trình bày khái niệm nhận thức và kết cấu của nhận thức? ● Nhận thức là khái niệm triết học dùng để chỉ hoạt động trí não của con người nhằm vào thế giới, hoạt động tìm hiểu, khám phá, nắm bắt và khái quát thế giới của con người nảy sinh trong quá trình tác động qua lại trong con người với thế giới bên ngoài. ● Các yếu tố cấu thành của nhận thức: - Chủ thể nhận thức: là những cá nhân, nhóm người, cộng đồng người tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá, nắm bắt khái quát thế giới bao gồm khái niệm nhận thức, nhu cầu nhận thức và ý tưởng nhận thức . - Khách thể nhận thức: là miền sự vật, hiện tượng trong tổng thể được chủ thể nhận thức xác định để vươn tới tìm hiểu, khám phá và nắm bắt bao gồm: phạm vi, lĩnh vực, thuộc tính, đặc điểm, mối liên hệ, bản chất, quy luật. Câu 10: Quy luật xã hội là gì? Đặc điểm của quy luật xã hội? ● Quy luật xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ mối liên hệ bản chất tất yếu, phổ biến và lặp lại lặp lại giữa các phạm vi, lĩnh vực, các hiện tượng, quá trình khác nhau của đời sống xã hội. ● Đặc điểm của quy luật xã hội: - Tính khách quan - Tính phổ biến - Tính khuynh hướng, xu hướng - Tính lịch sử, thời đại Câu 11: Trình bày khái niệm hình thái kinh tế xã hội và kết cấu của chúng. - Khái niệm: Hình thái kinh tế xã hội là 1 phạm trù chủ nghĩa duy ật lịch sử dùng để chỉ xã hội trong những giai đoạn nhất định của lịch sử: quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ sản xuất, với kiến trúc thượng tầng được xây dựng lên những quan hệ sản xuất ấy. - Kết cấu bao gồm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Trong đó, lực lượng sản xuất là yếu tố đóng vai trò quyết định.