PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG 4.docx

ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG 4 Môn: VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho A. tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. B. khả năng thực hiện công của dòng điện. C. tốc độ thực hiện công của dòng điện. D. khả năng dự trữ năng lượng của dòng điện. Câu 2. Khi nhiệt độ tăng, điện trở của kim loại A. giảm. B. tăng. C. không đổi. D. giảm về không. Câu 3. Đặt hiệu điện thế U 1 vào hai đầu vật dẫn có điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I 1 . Đặt hiệu điện thế U 2 = 2U 1 vào hai đầu vật dẫn có điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I 2 . Hệ thức nào sau đây đúng? A. I 1 = I 2 . B. I 2 < I 1 . C. I 1 = 2I 2 . D. I 2 = 2I 1 . Câu 4. Một nguồn điện có suất điện động  điện trở trong r. Mắc hai cực của nguồn điện một điện trở R, khi đó cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Đại lượng Ir gọi là A. độ giảm thế mạch trong. B. điện trở của toàn mạch. C. độ giảm thế mạch ngoài. D. công của nguồn điện. Câu 5. Cho các thiết bị: Ắc quy; Pin con ó; Đinamô; Bóng đèn. Thiết bị nào không tạo ra và duy trì hiệu điện thế trong mạch? A. Bóng đèn. B. Ắc quy. C. Pin con ó. D. Đinamô. Câu 6. Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. Vôn kế. B. Công tơ điện. C. Ampe kế. D. Tĩnh điện kế. Câu 7. Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng? A. Quạt điện. B. Ấm điện. C. Acquy đang nạp điện. D. Bình điện phân. Câu 8. Theo định luật Jun-Len xơ, điện năng biến đổi thành A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. cơ năng. D. nội năng. Câu 9. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải A. tăng hiệu điện thế 2 lần.  B. tăng hiệu điện thế 4 lần. C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần. Câu 10. Để đo cường độ dòng điện người ta sử dụng A. ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện. B. ampe kế mắc song song vào mạch điện. C. công tơ điện mắc nối tiếp vào mạch điện. D. công tơ điện mắc song song vào mạch điện. Câu 11. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. sinh công của mạch điện. B. thực hiện công của nguồn điện. C. tác dụng lực của nguồn điện. D. dự trữ điện tích của nguồn điện. Câu 12. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau. A. Điện trở của dây đẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng. B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động của các electron.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion. D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn. Câu 13. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế(U) bởi định luật Ohm được biểu diễn bằng đồ thị, được diễn tả bởi hình vẽ nào sau đây? A. Hình D. B. Hình C. C. Hình B. D. Hình A. Câu 14. Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng? A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài. B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J. C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai. D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng nguồn thứ hai. Câu 15. Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, I là cường độ dòng điện qua mạch và t là thời gian dòng điện đi qua. Công thức nêu lên mối quan hệ giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây? A. A = UI t . B. A = Ut I . C. A = U.I.t D. A = It U . Câu 16. Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị A. I B. I = E.r C. I = r/ E D. I= E /r Câu 17. Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 0 C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 và hiệu suất của ấm là 90%. Điện trở của ấm điện bằng A. 52 Ω. B. 25 Ω. C. 56 Ω. D. 65 Ω. Câu 18. Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 1 =1,2A. Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2 nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I 2 =1A. Giá trị của điện trở R 1 bằng A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.  Câu 1. Một dòng điện không đổi, trong thời gian 5 s có một điện lượng 0,8 C chạy qua dây dẫn. a) Cường độ dòng điện không đổi có độ lớn là 0,16 A. b) Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 phút 40 giây là 16 C. c) Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là 2.10 18 hạt. d) Muốn dòng điện có cường độ không đổi tăng lên gấp đôi trong 5 giây thì điện lượng chạy qua dây dẫn là 0,4 C.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: r2,0  ; 1R15 ; 2R6 ; 3R4  . Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,5 A. a) Mạch ngoài gồm điện trở R 2 mắc nối tiếp R 3 và cùng mắc song song với R 1 . E, r R 1 A R 2 R 3 A B
b) Cường độ dòng điện chạy qua R 2 là 1,5 A. c) Tổng trở mạch ngoài là 25 Ω. d) Công của nguồn điện thực hiện trong 15 phút là 45 kJ. Câu 3. Một bàn là hơi nước hiệu Philips được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220 V trong 30 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 1440 kJ . a) Khi sử dụng hiệu điện thế 200 V đặt vào bàn là thì bàn là hoạt động bình thường và ở trạng thái tốt nhất. b) Điện trở của bàn là bằng 60,5  . c) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là khi bàn là hoạt động tốt nhất bằng 40 A. 11 d) Nếu sử dụng bàn là trên với hiệu điện thế 110 V trong 45 phút thì bàn là tiêu thụ lượng điện năng là 2160 kJ . Câu 4. Để xác định điện trở 12R,R của hai dây dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp lần lượt điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn có hiệu điện thế U . Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị cường độ dòng điện I của ampe kế, số liệu thu được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện như hình vẽ gọi là đường đặc trưng vôn – ampe. b) Dựa vào đồ thị ta thấy 12RR . c) Điện trở 12R2,R1,33 . d) Nếu mắc nối tiếp hai điện trở 12R,R rồi đặt hiệu điện thế 6UV vào hai đầu bộ điện trở thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 3.A PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.  Câu 1. Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là 2931,8.10/electronm . Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính 2mm là 2A. Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong dây nhôm đó bằng x.10 -5 m/s. Giá trị của x bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Đáp án: Câu 2. Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ 500W. Tiền điện của trường học này phải trả trong 30 ngày với giá điện 2000 đ/kWh là bao nhiêu triệu đồng? Đáp án: Câu 3. Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi vào hai đầu biến trở R. Điều chỉnh R người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện chạy qua biến trở vào giá trị biến trở (như hình). Suất điện động của nguồn điện bằng bao nhiêu V? Đáp án:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.