Content text CHƯƠNG 1. Nguyen tu - So luoc bang tuan hoan cac NTHH.docx
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Hãy điền các từ và cụm từ thích hợp vào chỗ trống: chuyển động các electron hạt nhân điện tích dương trung hòa về điện vỏ nguyên tử điện tích âm vô cùng nhỏ sắp xếp số electron (a) Nguyên tử là hạt (1)………….……... và (2) ……………………. Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm hai phần là (3) …………… (mang (4)…………..…….) và (5) …………………. tạo bởi (6) ………………… (mang (7) …………………..). (b) Trong nguyên tử, các electron (8) ……………… xung quanh hạt nhân và (9) ………….. thành từng lớp. (c) Trong nguyên tử, số proton bằng số (10) ……………. Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở (11) …………… Hướng dẫn giải (1) vô cùng nhỏ (2) trung hòa về điện (3) hạt nhân (4) điện tích dương (5) vỏ nguyên tử (6) các electron (7) điện tích âm (8) chuyển động (9) sắp xếp (10) số electron (11) hạt nhân Câu 2. Hoàn thành thông tin về các loại hạt trong nguyên tử trong bảng sau: Cấu tạo nguyên tử Kí hiệu Khối lượng (amu) Điện tích Hạt nhân Proton Neutron Vỏ Electron Hướng dẫn giải Cấu tạo nguyên tử Kí hiệu Khối lượng (amu) Điện tích Hạt nhân Proton p 1 +1 Neutron n 1 0 Vỏ Electron e 0,00055 -1 Câu 3. Hình vẽ dưới đây mô phỏng nguyên tử boron, carbon và oxygen: (a) Hãy xác định số hạt proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử boron, carbon, oxygen. (b) Các nguyên tử trên có mang điện tích không? Vì sao? Hướng dẫn giải Số proton Số neutron Số electron Boron 5 6 5
Câu 6. Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. (a) Nguyên tử nitrogen này có bao nhiêu electron? (b) Tính khối lượng của hạt nhân và của toàn nguyên tử nitrogen. (c) Từ kết quả đó có thể coi khối lượng của nguyên tử là khối lượng của hạt nhân được không? Hướng dẫn giải (a) Số p = số e = 7 electron (b) m hạt nhân = 1.7 + 1.7 = 14 amu; m N = 1.7 +1.7 + 0,00055.7 = 14,00385 amu (c) Vì 14 amu 14,00385 amu ⇒ Có thể coi khối lượng nguyên tử là khối lượng hạt nhân. Câu 7. Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau: Dựa vào sơ đồ trên hãy hoàn thành bảng sau: Nguyên tử Số neutron Số proton Số electron Điện tích hạt nhân Khối lượng nguyên tử (amu) Nitrogen Sodium Silicon Chlorine Hướng dẫn giải Nguyên tử Số neutron Số proton Số electron Điện tích hạt nhân Khối lượng nguyên tử (amu) Nitrogen 7 7 7 +7 14 Sodium 12 11 11 +11 23 Silicon 14 14 14 +14 28 Chlorine 18 17 17 +17 35 ♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 8. Hãy cho biết: (a) Nguyên tử có cấu tạo rỗng hay đặc? gồm những phần nào? (b) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử? khối lượng bằng bao nhiêu (amu)? (c) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử? khối lượng bằng bao nhiêu (amu)? (d) Trong nguyên tử, loại hạt nào mang điện? điện tích bằng bao nhiêu? (e) Nguyên tử mang điện âm, điện dương hay không mang điện? Vì sao? (g) Tại sao có thể nói khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân? Hướng dẫn giải (a) (b) (c) (d) (e) (g) rỗng, hạt nhân và vỏ proton, neutron electron, p (+1) e (-1) ko mđ, số p = số e m e rất nhỏ so với m p, n