PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 25. THPT HÀM RỔNG L1 - THANH HÓA [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].pdf


Mã đề 321 Trang 2/9 Câu 8. Khi pin Galvani Zn – Cu hoạt động thì A. ở điện cực dương, cathode xảy ra quá trình oxi hóa Cu. B. Zn đóng vai trò cực âm, Cu đóng vai trò cực dương. C. ở điện cực âm, anode xảy ra quá trình khử Zn. D. dòng electron chạy từ Cu sang Zn. Câu 9. Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate? A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 10. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp. - Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 11. Để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khi sử dụng đồ nhựa, có thể thực hiện một số biện pháp như hình bên dưới. Nội dung của biện pháp (1),(2),(3) này lần lượt là (1) (2) (3) A. Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng, hạn chế các loại bao bì nhựa, túi nylon, mang theo túi đựng khi đi mua sắm. B. Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học, hạn chế các loại bao bì nhựa, phân loại rác thải tại nguồn. C. Mang theo túi đựng khi đi mua sắm, sử dụng vật liệu phân hủy sinh học, phân loại rác thải tại nguồn. D. Hạn chế các loại bao bì nhựa, phân loại rác thải tại nguồn, tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng. Câu 12. Mùi tanh của cá chủ yếu do amine gây ra, trong đó có trimethylamine. Số nguyên tử hydrogen có trong trimethylamine là bao nhiêu ? A. 10 B. 8 C. 9 D. 7 Câu 13. Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monomer) giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn (polymer) được gọi là phản ứng A. Trùng ngưng. B. Trùng hợp. C. Thuỷ phân. D. Xà phòng hoá. Câu 14. Cho phản ứng hóa học sau: N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g); o D - r 298 H = 92 kJ Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải? A. Giảm nồng độ N2 hoặc H2. B. Tăng nhiệt độ. C. Tăng áp suất. D. Thêm chất xúc tác. Câu 15. Cho 8,9 gam alanine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 11,15 B. 12,55 C. 25,1 D. 12,45 Câu 16. Dung dịch không tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. glucose B. ethanol C. glycerol D. saccharose Câu 17. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là A. [C6H7O2(OH)3]n B. CH2OH(CHOH)4CHO C. CH2OH(CHOH)4CH2OH D. CH2OH(CHOH)3COCH2OH
Mã đề 321 Trang 3/9 Câu 18. Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của ......... với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính. Cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống là A. Hai vật liệu rắn. B. Hai vật liệu lỏng. C. Vật liệu rắn và lỏng. D. Tất cả các vật liệu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng thông tin sau: Amino acid Công thức cấu tạo Dạng ion lưỡng cực Glycine H2NCH2COOH pH = 6 Aspartic acid HOOCCH2CH(NH2)COOH pH = 3 Lysine H2NCH2(CH2)3CH(NH2)COOH pH = 9,87 Dung dịch X gồm: glycine, aspartic acid và lysine. Đặt X vào nguồn điện một chiều, thấy hỗn hợp tách thành ba vết chất (trong đó có một vết chất không di chuyển) như hình sau: a) Vị trí (1) tương ứng với chất aspartic acid. b) Vị trí (3) tương ứng với chất lysine. c) Dung dịch X có pH = 3. d) Dung dịch X có pH = 6. Câu 2. Adipic acid (HOOC – (CH2)4 – COOH) là hóa chất quan trọng được dùng trong sản xuất vải sợi (nylon- 6,6) và nhiều sản phẩm thông dụng khác như thảm, dây thừng hay lông bàn chải đánh răng... Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau: Trong công nghiệp adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine (H2N – (CH2)6 – NH2) và adipic acid với hiệu suất đạt 90%. a) 1,0 mol mucic acid làm mất màu tối đa 2,0 mol Br2 tạo ra chất hữu cơ có phần trăm khối lượng bromine là 68,67% (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm). b) Phân tử adipic acid có 4 nhóm methylene. c) Hiện nay, nylon-6,6 được dùng để sản xuất chỉ nha khoa chứa 90% poly(hexamethylene adipamide). Lượng adipic acid được tạo ra từ 216 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 206 kg chỉ nha khoa (kết quả lấy đến phần nguyên). d) Trong y học dung dịch glucose 5% được dùng làm dịch truyền tĩnh mạch. Câu 3. Tinh bột là polysaccharide có trong nhiều loại hạt ngũ cốc,... a) Bị thủy phân trong môi trường base tạo glucose và fructose. b) Được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. c) Thuộc loại monosaccharide có nhiều trong quả nho chín. d) Giả thiết phản ứng tổng hợp glucose ở cây lương thực như sau:
Mã đề 321 Trang 4/9 o 2 2 6 12 6 2 r 298 6CO 6H O C H O 6O H 2800 kJ asmt chlorophyll + 3⁄43⁄43⁄43⁄4® + ­ D = Trung bình mỗi phút, 1 m2 mặt đất nhận được từ Mặt Trời 60 kJ nhưng chỉ 1% được hấp thụ ở quá trình quang hợp. Khối lượng glucose tổng hợp được trong 7 giờ trên 1 sào (360 m2 ) trồng cây lương thực là 5238 gam. Câu 4. Điện phân 500 mL dung dịch CuSO4 0,8 M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anode thu được 3,09875 L khí oxygen (đkc) thì dừng điện phân. a) Không có khí thoát ra ở cathode. b) Dung dịch sau điện phân hòa tan được 25,0 gam iron. c) Thời gian điện phân là 9650 giây. d) Khối lượng đồng thu được ở cathode là 16 gam. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các thế điện cực của các cặp oxi hóa – khử của kim loại như sau: (1) Ag+ /Ag ( 0 Ag /Ag E + =0,80V). (2) Cu2+/Cu ( 2 0 Cu /Cu E + = 0,34 V). (3) Na+ /Na ( oNa /Na E 2,71 V + = - ). (4) Mg2+/Mg ( 2 oMg /Mg E 2,37 V + = - ). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại trong các cặp oxi hóa khử trên ứng với số thứ tự (ví dụ: 1324, 3241,....). Câu 2. Peptide X có công thức như sau: Trong peptide X có bao nhiêu liên kết peptide? Câu 3. Cho sức điện động chuẩn của các pin Galvani Zn – Fe; Zn – Cu lần lượt là 0,323 V và 1,103 V. Tính giá trị sức điện động chuẩn (V) của pin Galvani Fe – Cu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Câu 4. Độ tan trong nước của glucose ở 25 oC là 91 gam và ở 50 oC là 244 gam. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucose bão hòa ở 50 oC xuống 25 oC là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. Câu 5. Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần % về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau: Thành phần Tristearin Tripalmitin Stearic acid Palmitic acid Tạp chất % khối lượng 53,4% 32,24% 1,136% 1,536% 11,688% Hiệu suất 90% 88% 100% 100% (Tạp chất không tạo ra muối của acid béo) Một nhà máy cần sản xuất 15000 bánh xà phòng loại 100 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%. Tính giá trị của x (Kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 6. Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thể đúc được. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây? (a) Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S. (b) Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide -S~S~ giữa các mạch cao su. (c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Cao su lưu hoá bền hơn và chịu nhiệt tốt hơn cao su chưa lưu hoá. (e) Phản ứng tạo cao su lưu hóa thuộc loại phản ứng khâu mạch polymer. ----HẾT---

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.