PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 41. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 41 - File word có lời giải.docx

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 41 (Đề thi có 06 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến của quần thể? A. Theo chiều ngang. B. Đồng đều. C. Ngẫu nhiên. D. Theo nhóm. Câu 82: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là A. Lặp đoạn, chuyển đoạn. B. Đảo đoạn, chuyển đoạn. C. Mất đoạn, chuyển đoạn. D. Lặp đoạn, đảo đoạn. Câu 83: Khi sống trong cùng một sinh cảnh, để không xảy ra cạnh tranh thì các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng A. phân li ổ sinh thái B. hỗ trợ nhau C. loại trừ nhau D. nhập cư. Câu 84: Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh? A. Loài đặc trưng. B. Loài ưu thế. C. Loài chủ chốt. D. Loài thứ yếu. Câu 85: Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, G thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin? A. 8. B. 27. C. 24. D. 64. Câu 86: Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Đuôi thú và xương cụt người. B. Cánh chim và cánh bướm. C. Cánh chuồn chuồn và cánh chim. D. Chân chuột chũi và chân dế chũi. Câu 87: Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,5AA: 0,5aa. B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. C. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. D. 0,75AA: 0,25aa. Câu 88: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào? A. Dưa hấu tam bội. B. Cừu sản xuất prôtêin người. C. Cừu Đôly. D. Nho tứ bội. Câu 89: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính A. Tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp. B. Các gen có điều kiện tương tác với nhau C. Dễ tạo ra các biến dị di truyền. D. Ảnh hưởng của ôi trường Câu 90: Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một ôpêrôn cảm ứng bị biến tính làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành? A. Các gen của ôpêrôn được phiên mã liên tục. B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi ôpêrôn đó được tích lũy. C. Sự phiên mã các gen của ôpêrôn giảm đi. D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promotơ. Câu 91: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất? A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên. C. Rừng lá kim. D. Rừng mưa nhiệt đới. Câu 92: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học C. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học Câu 93: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là A. 11. B. 18. C. 19. D. 21. Câu 94: Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng nào? A. Vận chuyển amino acid tới ribosome. B. Kết hợp với protein tạo nên ribosome. C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. Kết hợp với tARN tạo nên ribosome.
Câu 95: Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab//aB cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỉ lệ giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab lần lượt là: A. 2 : 1 : 1 : 2. B. 1 : 4 : 4 : 1. C. 4 : 1 : 1 : 4. D. 1 : 2 : 2 : 1. Câu 96: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F 2 là: A. 100% hoa vàng. B. 100% hoa màu xanh. C. 75% vàng: 25% xanh. D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh. Câu 97: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? A. Nitrôgenaza. B. Amilaza. C. Caboxilaza. D. Nuclêaza. Câu 98: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến; Di – nhập gen. C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 99: Để nhân giống Lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp A. gây đột biến. B. dung hợp tế bào trần. C. nuôi cấy mô tế bào. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 100: Ở một loài động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là ? A. 3 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng. B. 1 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng. C. 2 cá thể lông màu đỏ : 1 cá thể lông màu trắng. D. 1 cá thể lông màu đỏ : 2 cá thể lông màu trắng. Câu 101: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm: A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít. B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh. C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn. D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn. Câu 102: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất? A. Phổi của chim. B. Phổi và da của ếch nhái. C. Phổi của bò sát. D. Bề mặt da của giun đất. Câu 103: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là A. tia tử ngoại. B. cônsixin. C. EMS. D. tia X. Câu 104: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa BbXX tạo ra giao tử a BX với tỉ lệ A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Câu 105: Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí? A. Lai xa khác loài. B. Tự đa bội. C. Dị đa bội. D. Đột biến NST. Câu 106: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào A. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã. B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã. C. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã. D. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã. Câu 107: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các alen A, b, D là alen đột biến. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể bình thường? A. aaBbdd. B. aabbdd. C. aaBbDd. D. Aabbbd. Câu 108: Phân tử ôxi (O 2 ) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. H 2 O (quang phân li H 2 O ở pha sáng). B. CO 2 (cố định CO 2 ở pha tối). C. CO 2 (quang phân li CO 2 ở pha sáng). D. Khử APG ở chu trình Canvin. Câu 109: Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể? A. Nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Sự phân bố cá thể Câu 110: Các hocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây? A. Duy trì ổn định nồng độ glucôzơ trong máu. B. Điều hòa quá trình tái hấp thu nước ở thận.
C. Điều hòa quá trình tái hấp thu Na + ở thận. D. Điều hòa độ pH máu. Câu 111: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh M và bệnh N đều được quy định bởi các gen cùng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và cách nhau 16 cM. Biết mỗi bệnh đều do một trong hai alen của một gen quy định; alen trội là trội hoàn toàn; cá thể 5 và 11 có xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Có tối đa 5 người nữ có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen. III. Ở người, bệnh M và N chỉ xuất hiện ở nam giới. IV. Cặp vợ chồng 11 và 12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là 13,94%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 112: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 150 149 120 Số 2 250 70 20 Số 3 50 120 155 Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các nhận định sau? I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất. III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp. IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4. Câu 113: Hai loài sóc đất ở Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi rất sâu làm cho chúng không di - nhập với nhau. Theo lý thuyết hãy cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Khe núi sâu là chướng ngại vật địa lí chia cắt các quần thể của tất cả các loài sinh vật. II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen. III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể. IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 114: Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có hai alen: alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của 2 quần thể này có 3 tình huống xảy ra: - Tình huống 1: Do hai khu vực sống gần nhau, nên 25% cá thể của quần thể đất ngập nước di cư sang khu vực hồ và có 20% cá thể từ hồ di cư sang khu đất ngập nước. Việc di cư này diễn ra đồng thời trong thời gian ngắn và cũng không làm thay đổi sức sống, sức sinh sản của các cá thể. - Tình huống 2: Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể dễ dàng di chuyển qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết rằng quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào.
- Tình huống 3: Khi môi trường sống thay đổi, kiểu hình không sọc trở nên bất lợi và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể I khi chưa xảy ra các tình huống trên có tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân. II. Tần số các alen của quần thể II sau khi di - nhập cư trong tình huống 1 là: A = 0,748; a = 0,252. III. Thành phần kiểu gen của của quần thể mới trong tình huống 2 sau một mùa sinh sản tương đương: 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa =1. IV. Trong tình huống 3, sau nhiều thế hệ người ta không còn thấy những cá thể rắn không sọc xuất hiện. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Xét một loài thực vật có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng I, II, III. Người ta tiến hành các phép lai giữa các dòng và thu được kết quả theo bảng sau: Phép lai Kiểu hình đem lai Kiểu hình đời con 1 Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng II 100% cây hoa trắng 2 Cây hoa trắng II × Cây hoa trắng III 100% cây hoa đỏ (F 1 ) 3 Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng III 100% cây hoa trắng 4 Cây hoa đỏ F 1 × Cây hoa trắng I 87,5% cây hoa trắng : 12,5% cây hoa đỏ 5 Cây hoa đỏ F 1 × Cây hoa trắng III 50% cây hoa trắng : 50% cây hoa đỏ 6 Cây hoa đỏ F 1 × Cây hoa trắng II 75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ Biết rằng không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa trên do ba cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định. II. Cây hoa đỏ F 1 có kiểu gen AaBbDd. III. Dòng I có kiểu gen đồng hợp lặn các cặp gen. IV. Nếu dòng II có kiểu gen AAbbDD thì dòng III có kiểu gen aaBBdd. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Một nhà khoa học đang làm thí nghiệm với một sinh vật ngoại nhập và phát hiện ra ôpêrôn sản xuất tơ chịu cảm ứng. Ôpêrôn đó gồm 4 vùng theo trình tự là KQRS. Tuy nhiên vị trí của vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) và hai gen khác nhau liên quan đến việc sản xuất tơ còn chưa xác định được. Những mất đoạn của ôpêrôn này đã được tách ra và lập bản đồ như sau: Mất đoạn 1 tương ứng với K làm cho tơ được sản xuất liên tục, mất đoạn 2, 3, 4 tương ứng với Q, R, S làm cho tơ không được sản xuất. Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất tơ của nó đã được xác định. Trong đó (-): không có khả năng sản xuất tơ, (I): chịu cảm ứng, (+): có khả năng sản xuất tơ. Kiểu gen Khả năng sản xuất tơ K+ Q- R+ S+ / K- Q+ R+ S+ + K+ Q+ R+ S- / K+ Q+ R- S+ - K+ Q+ R- S+ / K+ Q- R+ S+ I Phát biểu nào sau đây đúng? A. S là vùng khởi động; K là vùng vận hành; Q, R là gen cấu trúc. B. K là vùng khởi động; S là vùng vận hành; Q, R là gen cấu trúc. C. S là vùng khởi động; Q là vùng vận hành; K, R là gen cấu trúc. D. S là vùng khởi động; R là vùng vận hành; K, Q là gen cấu trúc. Câu 117: Khảo sát sự thay đổi chiều cao của cây Vạn diệp (Achillea lanulosa) trên các địa hình khác nhau. Kết quả thu được tương ứng với đặc điểm địa hình được mô tả ở hình bên. Dựa vào kết quả ở hình bên,

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.