Content text 143. Kim Liên - Hà Nội (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
KIM LIÊN – HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng? A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (hay thể khí) xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. B. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì. C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (hay thể khí) xảy ra ở bề mặt chất long. D. Quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Câu 2: Một vòng dây dẫn kín ( C ) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện, chiều dương trên (C) được chọn như hình vẽ. Nếu cho giá trị của biến trở R tăng dần thì trong (C) A. không có dòng điện cảm ứng. B. có dòng điện cảm ứng với cường độ biển thiên tuần hoàn theo thời gian. C. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm. D. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều dương Câu 3: Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội. Thời gian xảy ra sự sôi là A. 8 phút. B. 2 phút. C. 4 phút. D. 6 phút. Câu 4: Gọi k là hằng số Boltzmann, AN là số Avogadro. Ở nhiệt độ tuyệt đối T , động năng tịnh tiến trung bình của khí lí tưởng được xác định bằng công thức nào sau đây? A. d 3 EkT 2 . B. d A 3 EkNT 2 . C. d A 1 EkNT 2 . D. d A 3k ET 2N . Câu 5: Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm t , véctơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó, véctơ cường độ điện trường có A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. C. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc. D. độ lớn bằng không. Câu 6: Một lượng khí lí tưởng xác định thực hiện hai quá trình biến đổi trạng thái liên tiếp như hình vẽ bên. Trong hệ tọa độ (POV), đồ thị biểu diễn hai quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí này là A. B. C. D. Câu 7: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình dưới. Nhận định nào sau đây là sai về nguyên tắc hoạt động của bếp từ?
A. Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi như bếp hồng ngoại. B. Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở nồi đun là do dòng Foucault. D. Nguyên nhân làm nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi. Câu 8: Nhiệt độ không tuyệt đối ( 0 K ) là nhiệt độ A. mà tại đó các phân tử có động năng chuyển động nhiệt bằng không. B. tương ứng với 273,15C trong thang Celsius. C. mà thế năng tương tác giữa các phân tử là cực đại. D. mà tại đó các phân tử có động năng chuyển động nhiệt cực đại. Câu 9: Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phối. Giả sử phổi của một người đang chứa 6000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm . Nếu áp suất không khí trong phổi bằng 0,92 atm , bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì người đó phải mở rộng khoang ngực thêm bao nhiêu ml ? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi. A. 522 ml . B. 5520 ml . C. 480 ml . D. 6522 ml . Câu 10: Biết số Avôgađrô là 2316,0210 mol , khối lượng mol của hạt nhân urani 238 92U là 238 g/mol . Số hạt không mang điện trong 119 g urani 238 92U là A. 258,8.10 hạt B. 252,8.10 hạt. C. 251,2.10 hat. D. 254,4.10 hạt. Câu 11: Một cái bình có dung tích 10 lít đang chứa 1 mol khí lí tưởng ở áp suất 3 atm . Dùng một máy bơm để hút khí đủ chậm từ bình ra bên ngoài sao cho nhiệt độ của khí không thay đổi, áp suất bên trong bình còn lại 1,8 atm . Số mol khí đã hút ra bên ngoài là A. 0,6 mol . B. 0,4 mol . C. 0,2 mol . D. 0,3 mol . Câu 12: Công thức nào sau đây không phù hợp với định luật Charles? A. V T const . B. V~t . C. 0 1 1 273VVt . D. 12 12 VV T T . Câu 13: Một vòng dây phẳng A. 5310 Wb . B. 4310 Wb . C. 54,510 Wb . D. 52,510 Wb . Câu 14: Biểu thức nào sau đây mô tả định luật 1 của nhiệt động lực học? A. UAQ . B. UAQ . C. UAQ . D. UAQ . Câu 15: Hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. Băng ở hai cực tan ra. Băng tan là quá trình nào sau đây? A. Quá trình nóng chảy. B. Quá trình đông đặc. C. Sự bay hơi. D. Sự sôi. Câu 16: Nhiệt dung riêng có đơn vị đo là A. J. B. K. C. J.kg K . D. J kgK . Câu 17: Để đo độ lớn cảm ứng từ của một nam châm, một học sinh bố trí thí nghiệm như hình bên dưới. Khi không có dòng điện cân chỉ số 0 . Khi cho dòng điện có cường độ 0,6 A chạy qua đoạn dây dẫn có phần nằm trong từ trường của
nam châm là 5 cm , cân chỉ giá trị 0,64 g . Lấy 2g9,8 m/s . Độ lớn cảm ứng từ đo được bằng A. 2,1 T . B. 0,43 T . C. 0,21 T . D. 4,3 T . Câu 18: Âm nhôm khối lượng 500 g đựng 2 kg nước ở 20C . Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kg .K và 920 J/kg .K. Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đạt đến nhiệt độ sôi 100C khi áp suất ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 36,8 kJ . B. 708,8 kJ . C. 672 kJ . D. 635,2 kJ PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một khối khí đang ở trạng thái (1) được biến đổi theo chu trình như hình. Đường biểu diễn quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một phần của đường hyperbol. a) Quá trình biến đổi từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt. b) Tỉ số giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí ở trạng thái (1) và ở trạng thái (3) là d1 d3 E 6 E c) Khi chuyển từ trạng thái (2) về trạng thái (3) khối khí đã thực hiện một công là 30 J d) Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 6 lít. Câu 2: Trong y học, để chẩn đoán các bệnh lý về mạch máu như: phát hiện tắc nghẽn hoặc hẹp động mạch, người ta sử dụng máy đo lưu lượng máu điện từ (Electromagnetic Blood Flowmeter). Cấu tạo của máy gồm hai thành phần chính: cuộn dây tạo ra từ trường đều vuông góc với dòng chảy của mạch máu; hai điện cực được gắn ở hai vị trí tiếp xúc với mô xung quanh mạch máu để đo hiệu điện thế cảm ứng. Trong máu chứa nhiều ion và các hạt tích điện, nên khi máu chảy, các ion này di chuyển trong từ trường đều chịu tác dụng của lực từ có độ lớn F|q|vB , có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và với vận tốc v→ của các hạt. Lực này làm cho các hạt điện tích dương và âm bị lệch về hai phía đối diện của mạch máu. Điều này tạo ra một hiệu điện thế cảm ứng giữa hai điện cực đặt tại thành mạch và được xác định nhờ biểu thức UB.v .d a) Dưới tác dụng của từ trường, các hạt điện tích trong mạch máu không bị đổi hướng chỉ bị tăng tốc. b) Nếu mạch máu ở động mạch chủ của một bệnh nhân có đường kính d22 mm được đặt vào một từ trường có cảm ứng từ B0,05 T khi đó hiệu điện thế giữa hai điện cực đo được là 0,22mV . Lưu lượng máu qua động mạch này của bênh nhân gần đúng bằng 76 m//s . c) Nếu một người bị tắc nghẽn mạch thì tốc độ dòng máu di chuyển trong từ trường giảm, các ion cắt đường sức từ một khoảng thời gian nhất định giảm, dẫn đến điện áp cảm ứng tăng. d) Ưu điểm của máy đo lưu lượng máu điện từ là không xâm lấn, không can thiệp trực tiếp vào mạch máu Câu 3: Năm 1911, E. Rutherford và các cộng sự đã dùng các hạt bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt . Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau: a) Một số ít hạt alpha bị lệch khỏi phương ban đầu cho thấy các hạt alpha đã tương tác với các hạt mang điện dương trong nguyên tử. b) Từ thí nghiệm tán xạ hạt , các nhà khoa học có thể đánh giá được kích thước hạt nhân vào cỡ 1010 m . c) Hầu hết các hạt đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ phần điện tích dương và phần điện tích âm trong nguyên tử vàng phân bố ở hai rìa nguyên tử còn toàn bộ bên trong nguyên tử là không gian trống rỗng.