PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 6 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 (FORM TT-7791).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, F = 19, K = 39, Cr = 52, Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi cho hydrocarbon X phản ứng với khí chlorine dư (tia UV) thu được sản phẩm hữu cơ là 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane. Hydrocarbon X là A. hexane. B. toluene. C. benzene. D. napthalene. Câu 2. Trong công nghiệp, nguyên liệu sản xuất alkane được lấy từ đâu? A. Từ khí thiên nhiên và dầu mỏ. B. Đun nóng CH 3 COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút. C. Nhiệt phân đá vôi (CaCO 3 ). D. Cộng hydrogen với các hydrocarbon không no. Câu 3. Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH) 2 là A. propane-1,2-diol, CH 3 CH(OH)CH 2 OH. B. propan-2-ol, CH 3 CH(OH)CH 3 . C. propane-1,3-diol, HOCH 2 CH 2 CH 2 OH. D. ethanol, CH 3 CH 2 OH. Câu 4. Cho các ứng dụng sau: (a) Làm nhiên liệu cho động cơ. (b) Làm dung môi. (c) Sản xuất rượu, bia. (d) Sản xuất mực in. Số ứng dụng của ethanol là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phenol? A. Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn, không màu. B. Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng. C. Phenol không tan trong nước nhưng tan trong ethanol và acetone. D. Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol. Câu 6. Số đồng phân chứa vòng benzene có công thức phân tử C 7 H 8 O, phản ứng được với NaOH là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 7. Formalin (còn gọi là formon) được dùng đề ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Formalin là A. dung dịch rất loãng của formaldehyde. B. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% acetaldehyde. C. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde. D. tên gọi khác của HCH=O. Câu 8. Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là A. hợp chất alcohol. B. dẫn xuất halogen. C. các hợp chất phenol. D. hợp chất carbonyl. Câu 9. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. HIO 4 . B. C 3 H 3 N. C. CH 2 BrCl. D. C 6 H 6 O. Câu 10. Để phân biệt ba hợp chất HCHO, CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 , một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả sau: Thuốc thử (1) (2) (3) Tollens  X  I 2 / NaOH X   Ghi chú: X: Không phản ứng; : Có phản ứng Mã đề thi: 666
Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là A. HCHO, CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 . B. CH 3 CHO, HCHO, CH 3 COCH 3 . C. HCHO,CH 3 COCH 3 , CH 3 CHO.   D. CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 , HCHO. Câu 11. Khi uống rượu có lẫn methanol, methanol có trong rượu được chuyển hóa ở gan tạo thành formic acid gây ngộ độc cho cơ thể, làm suy giảm thị lực và có thể gây mù. Formic acid có công thức cấu tạo là A. CH 3 OH. B. HCHO. C. HCOOH. D. CH 3 COOH. Câu 12. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch acetic acid? A. Cu. B. NaHCO 3 . C. C 2 H 5 OH. D. CaO. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như hình dưới đây: a) Công thức phân tử của geraniol là C 10 H 16 O. b) Tên của geraniol là cis-4,8-dimethylnona-3,7-dien-1-ol. c) Geraniol có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. d) Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ thuộc loại aldehyde. Câu 2. Để tìm hiểu phản ứng của acetic acid với base Cu(OH) 2 . Nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho 2 mL dung dịch CuSO 4 1M vào ống nghiệm (1), sau đó thêm 3 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Lọc kết tủa thu được và ép khô trên giấy lọc. Bước 2: Cho lượng khoảng bằng hạt đậu đen kết tủa thu được vào ống nghiệm (2), sau đó thêm 3 mL dung dịch CH 3 COOH 0,5 M. Lắc nhẹ ống nghiệm. Sau khi ghi chép kết quả thí nghiệm, nhóm học sinh đưa ra một số nhận định sau: a) Sau bước 1, thu được kết tủa copper(II) hydroxide màu xanh. b) Ở bước 2, kết tủa bị hòa tan dần do acetic acid có tính acid mạnh. c) Ở bước 1, nếu tiếp tục dùng dư NaOH, kết tủa không bị hòa tan. d) Ở bước 2, xảy ra phản ứng 2CH 3 COOH + Cu(OH) 2 → (CH 3 COO) 2 Cu + 2H 2 O. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. R-45B là một chất làm lạnh thế hệ mới sẽ thay thế các chất làm lạnh không thân thiện với môi trường, ảnh hưởng đến tầng ozone. R-45B chứa hỗn hợp gồm difluoromethane (X) và 2,3,3,3- tetrafluoropropene (Y). Phân tử khối của Y là bao nhiêu? Câu 2. Đun 12 gam acetic acid với một lượng dư ethanol (H 2 SO 4 đặc làm xúc tác). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 8,36 gam ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá. Câu 3. Trong các chất sau: CH 3 CH 2 CHO, CH 3 COCH 3 , CHCCHO, CH 2 =CHCH 2 OH. Có bao nhiêu chất phản ứng với H 2 (Ni, t°) hoặc NaBH 4 sinh ra cùng một sản phẩm? Câu 4. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc bằng cách lấy 100 mL dung dịch CH 3 CHO 1M phản ứng với thuốc thử Tollens dư. Sau khi kết thúc phản ứng, bình phản ứng có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành bình. Loại bỏ hóa chất trong bình rồi tráng bằng nước cất, sấy khô, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Tính m biết hiệu suất tráng bạc là 70% vào chỉ 60% lượng bạc tạo thành bám vào thành bình, phần còn lại ở dạng kết tủa bột màu đen. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1. Trong phân tử phenol có sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm –OH và gốc –C 6 H 5 ; gốc –C 6 H 5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol và nhóm –OH làm cho phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene dễ dàng hơn so với benzene. Hãy viết các phương trình phản ứng minh họa nhận định trên. Câu 2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất lỏng riêng biệt sau: propan – 1 – oL, propanal và acetone. Câu 3. Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với potassium dichromate (K 2 Cr 2 O 7 ) trong môi trường sulfuric acid loãng (H 2 SO 4 ) với xúc tác Ag+. Biết Cr +6 bị khử thành Cr +3 (đổi từ màu da cam sang xanh lá cây), C 2 H 5 OH bị oxi hoá thành CH 3 COOH. Phương trình hóa học xảy ra như sau: CH 3 -CH 2 -OH + K 2 Cr 2 O 7 + H 2 SO 4 Ag CH 3 -COOH + Cr 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + H 2 O Một người đi xe máy thổi 50 ml hơi thở vào thiết bị đo nồng độ cồn, thấy có 0,1176 mg K 2 Cr 2 O 7 tham gia phản ứng. Biết trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với potassium dichromate và phản ứng xảy ra hoàn toàn thì người này có vi phạm nồng độ cồn khi tham gia điều khiển xe máy hay không? Nếu có thì bị phạt tiền bao nhiêu và tước giấy phép lái xe bao nhiêu tháng? Trích nghị định 100/2019/NĐ-CP của chính phủ đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn Mức vi phạm nồng độ cồn Mức tiền phạt(đồng) Tước giấy phép lái xe Chưa vượt quá 0,25 mg cồn /1 lít khí thở Từ 2 triệu đến 3 triệu Từ 10 tháng đến 12 tháng Vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở Từ 4 triệu đến 5 triệu Từ 16 tháng đến 18 tháng Vượt quá 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở Từ 6 triệu đến 8 triệu Từ 22 tháng đến 24 tháng ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.